Vacomuc 600
Thành phần công thức thuốc: Mỗi gói chứa
Thành phần dược chất: N-acetyl-L-cystein (Acetylcystein) 600,0 mg
Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, lactose monohydrat, glucose monohydrat, màu erythrosin, bột hương vị dâu, acesulfam kali
Điều trị tắc nghẽn phế quản trong đợt viêm phế quản cấp tính ở người lớn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 50 gói x 2,0 gam
DẠNG BÀO CHẾ
Cốm pha dung dịch uống.
Thuốc cốm màu hồng, mùi dâu và mùi đặc trưng của dược chất.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Người lớn: Uống 1 gói/lần/ngày. Hòa thuốc vào nửa ly nước. Uống ngay sau khi pha.
Không nên sử dụng VACOMUC 600 này cho trẻ em và thanh thiếu niên, dùng các dạng thuốc và liều lượng khác phù hợp hơn.
Thời gian điều trị: Acetylcystein được dùng để điều trị triệu chứng và không nên sử dụng quá 6 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người quá mẫn với dược chất hoặc các chất có cấu trúc tương tự (như carbocistein, erdostein hoặc mecystein) hoặc với thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Cảnh báo đặc biệt
Những cơn ho có đờm, là một yếu tố cơ bản của việc bảo vệ phế quản, phải được tôn trọng.
Sự kết hợp giữa thuốc làm loãng chất nhầy ở phế quản với thuốc giảm ho và/hoặc chất làm khô chất tiết (atropinics) là không phù hợp.
Việc điều trị nên được đánh giá lại trong trường hợp dùng kéo dài hoặc các triệu chứng nặng hơn.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng và tăng thể tích dịch tiết, nên thực hiện dẫn lưu và hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Acetylcystein có tác dụng phụ thuộc vào liều lượng giải phóng histamin từ tế bào mast. Do tính phản ứng quá mức của phế quản ở bệnh nhân hen suyễn nên có nguy cơ xảy ra co thắt phế quản ở những bệnh nhân được điều trị bằng acetylcystein. Nếu xảy ra co thắt phế quản, nên ngừng điều trị ngay lập tức.
Các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell đã được báo cáo khi dùng acetylcystein, nhưng những phản ứng này hiếm khi xảy ra. Trường hợp có những thay đổi mới trên da và niêm mạc nên hỏi ý kiến bác sĩ và ngừng dùng acetylcystein ngay lập tức.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy acetylcystein làm giảm kết tập tiểu cầu. Ý nghĩa lâm sàng của việc này chưa được biết. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng hoặc có tiền sử bệnh này, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với các thuốc khác có tác dụng kích ứng trên niêm mạc dạ dày.
Cảnh báo tá dược
Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
Thuốc này có chứa dưới 1 mmol (39 mg) kali trong mỗi gói, về cơ bản được xem như không chứa kali.
Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
TƯƠNG KỴ, TƯƠNG TÁC THUỐC
Phối hợp đồng thời thuốc làm loãng chất nhầy với các thuốc ức chế ho là không hợp lý, có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcystein.
Các thử nghiệm in vitro khi phối hợp kháng sinh (aminoglycosid, penicillin, tetracyclin) và acetylcystein cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Nên dùng thuốc kháng sinh đường uống ít nhất hai giờ trước hoặc sau khi dùng acetylcystein. Điều này không áp dụng đối với kháng sinh cefixim hoặc loracarbef.
Sử dụng đồng thời glyceryl trinitrat và acetylcystein có thể làm tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu và giãn mạch của glyceryl trinitrat. Nếu cần sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein, bệnh nhân cần được theo dõi và cảnh báo hạ huyết áp có thể nặng và kèm theo đau đầu.
Acetylcystein có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm so màu của salicyclat.
Acetylcystein có thể cho kết quả dương tính giả khi xét nghiệm định lượng nồng độ ceton trong nước tiểu.
Tương kỵ
Acetylcystein phản ứng với một số kim loại, đặc biệt sắt, niken, đồng và với cao su. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó. Không được dùng các máy phun mù có các thành phần bằng kim loại hoặc cao su.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Tần suất tác dụng không mong muốn ước tính được phân loại theo quy ước sau đây: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), Chưa rõ (không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
|
Hệ cơ quan |
Tần suất |
Các biểu hiện |
|
Rối loạn hệ miễn dịch |
Ít gặp |
Quá mẫn |
|
Rất hiếm gặp |
Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ |
|
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Ít gặp |
Đau đầu |
|
Rối loạn tai và ốc tai |
Ít gặp |
Ù tai |
|
Rối loạn tim mạch |
Ít gặp |
Nhịp tim nhanh |
|
Rối loạn máu |
Rất hiếm gặp |
Xuất huyết |
|
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Hiếm gặp |
Co thắt phế quản, khó thở |
|
Rối loạn tiêu hóa |
Ít gặp |
Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng |
|
Hiếm gặp |
Chứng khó tiêu |
|
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Ít gặp |
Mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa |
|
Rối loạn chung |
Ít gặp |
Sốt |
|
Chưa rõ |
Phù mặt |
|
|
Đang theo dõi |
Ít gặp |
Huyết áp thấp |
Các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng acetylcystein. Trong hầu hết các báo cáo, có ít nhất một loại thuốc khác được sử dụng đồng thời, có khả năng làm tăng tác dụng đến niêm mạc.
Trong trường hợp tổn thương da và niêm mạc tái phát, nên ngừng sử dụng acetylcystein và gặp bác sĩ để được tư vấn.
Giảm kết tập tiểu cầu trong máu với sự hiện diện của acetylcystein đã được xác nhận bởi các nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay mối liên quan đến lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3-0,5 ml dung dịch 1/1000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Các triệu chứng quá liều như buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
Xử trí: Điều trị theo triệu chứng.
Nhóm dược lý: Thuốc tiêu chất nhày.
Mã ATC: R05CB01.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30OC.
Tiêu chuẩn chất lượng: NSX
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, phường Long An, Tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: Km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, Tỉnh Tây Ninh.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 41
Tháng 51049
Tổng truy cập: 2796661