VASOMIN 1000
Glucosamin sulfat 1000mg
(dưới dạng Glucosamin sulfat natri clorid 1258mg)
(tương đương Glucosamin 789mg)
Tá dược v.đ 1 viên nén bao phim
(Polyvinyl pyrrolidon K30, Pregelatinized starch 1500, Aerosil, Magnesi stearat, Talc, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose 112, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Caramel (Dark brown), Màu Quinolin yellow, Màu Tartrazin)
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén dài, bao phim màu vàng nâu, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, cạnh và thành viên lành lặn.
LIỀU DÙNG
Dùng cho người trên 18 tuổi.
Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với glucosamin và các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Người mắc phenylceton niệu.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm thuốc: Thuốc chống thoái hóa khớp và kháng viêm không steroid.
Mã ATC: M01AX05
Glucosamin tham gia quá trình tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một amino-monosaccharid, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharid, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp.
Glucosamin sulfat đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxid phá hủy các tế bào sụn. Glucosamin còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamin làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamin không những giảm triệu chứng của thoái hóa khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn (khoảng 90%). Sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 44% do chuyển hóa bước đầu ở gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 đến 4 giờ.
Sau khi hấp thu qua đường uống, glucosamin phân bố rộng khắp trong các khoang ngoài mạch máu, kể cả hoạt dịch, với thể tích phân bố lớn gấp 37 lần lượng nước trong cơ thể. Glucosamin không liên kết với protein huyết tương.
Đặc tính về chuyển hóa của glucosamin vẫn chưa được nghiên cứu vì thuốc này là một chất nội sinh, thành phần cấu tạo của sụn khớp.
Glucosamin chuyển hóa chủ yếu qua hexosamin và không phụ thuộc hệ enzym cytochrom.
Ước tính thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 15 giờ. Chỉ khoảng 1% liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông cần thận trọng và có sự theo dõi của Bác sĩ.
Glucosamin thuộc nhóm carbohydrat. Vì vậy cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên bệnh nhân tiểu đường.
Phụ nữ có thai và cho con bú: không được dùng
Không có đầy đủ thông tin về việc sử dụng glucosamin ở phụ nữ có thai, không rõ glucosamin có đi qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng lên lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn chóng mặt, buồn ngủ, cần thận trọng trong trường hợp này.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Glucosamin làm tăng hấp thu tetracyclin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn (ADR) được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất: rất thường gặp, ADR > 1/10; thường gặp, 1/10 > ADR > 1/100; Ít gặp: 1/100 > ADR > 1/1.000; hiếm gặp, 1/1000 > ADR > 1/10.000; rất hiếm <1/10.000; không rõ (không thể đánh giá từ những dữ liệu có sẵn).
Nhóm cơ quan |
Tần suất |
Biểu hiện |
Hệ miễn dịch |
Không rõ |
Dị ứng |
Chuyển hóa và dinh dưỡng |
Không rõ |
Đái tháo đường không kiểm soát |
Rối loạn trên hệ thần kinh |
Thường gặp |
Đau đầu, lơ mơ |
Không rõ |
Mất ngủ, chóng mặt |
|
Mắt |
Không rõ |
Rối loạn thị giác |
Rối loạn trên tim |
Không rõ |
Rối loạn nhịp tim, như nhịp tim nhanh |
Rối loạn trên mạch |
Ít gặp |
Đỏ bừng |
Rối loạn hô hấp |
Không rõ |
Hen, làm nặng thêm cơn hen |
Rối loạn dạ dày-ruột |
Thường gặp |
Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu |
Không rõ |
Nôn |
|
Rối loạn trên da và mô dưới da |
Ít gặp |
Đỏ bừng, ngứa, phát ban |
Không rõ |
Phù, nổi mề đay |
|
Rối loạn gan mật |
Không rõ |
Tăng men gan, vàng da |
Rối loạn toàn thân |
Thường gặp |
Mệt mỏi |
Không rõ |
Phù, làm phù nặng thêm |
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
-Biểu hiện: có thể bao gồm đau đầu, chóng mặt, mất phương hướng, đau khớp, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón.
-Xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngưng sử dụng thuốc. Bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị triệu chứng.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 15
Tháng 17438
Tổng truy cập: 488099