FENCEDOL

FENCEDOL

FENCEDOL

Paracetamol 325mg + Ibuprofen 200mg. Điều trị các chứng cảm sốt, giảm đau và kháng viêm trong các trường hợp: chấn thương, viêm khớp, viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh.
  • 0
  • Liên hệ
  • 1263
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Paracetamol 325mg
Ibuprofen 200mg    
Tá dược v.đ 1 viên nén
(Tinh bột sắn, Lactose, Gelatin, Talc, Magnesi stearat, Aerosil, Natri starch glycolat, Quinolin yellow, Erythrosine).

Chỉ định

Điều trị các chứng cảm sốt, giảm đau và kháng viêm trong các trường hợp: chấn thương, viêm khớp, viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Chai 100 viên

DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nang cứng

LIỀU DÙNG:
Uống với 1 cốc nước và uống sau bữa ăn.
Người lớn: uống mỗi lần 1-2 viên, ngày uống 2-3 lần. 
Trẻ em: dùng theo sự chỉ định của Thầy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Quá mẫn với Aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác, bệnh nhân bị hen suyễn hoặc co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch.
Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận). 
Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

DƯỢC LỰC HỌC:
Kết hợp tác động giảm đau, kháng viêm của Ibuprofen với tính chất giảm đau, hạ sốt của Paracetamol.
Ibuprofen ức chế prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.
Ibuprofen có tác động ngoại biên, Paracetamol lại có tác động trung ương-ngoại biên, vì vậy tạo nên liệu pháp giảm đau rất hiệu quả.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Thuốc hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương.
Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Thuốc đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp)


THẬN TRỌNG:

Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, suy gan, suy thận và nghiện rượu.
Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.
Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
Người bị phenylceton - niệu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Người hay bị dị ứng.
Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng cho phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
Người lái xe và vận hành máy móc: thận trọng vì thuốc có thể gây rối loạn thị giác.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
* Liên quan đến Paracetamol
Tăng độc tính gan khi dùng thuốc mà uống rượu.
Uống dài ngày với liều cao, Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Các thuốc dùng đồng thời với Paracetamol sẽ tăng nguy cơ gây độc tính cho gan: phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid.
Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol.
Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
*Liên quan đến Ibuprofen 
Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Nôn mữa, tiêu chảy, táo bón, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, ợ hơi và đau thượng vị ít gặp hơn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU:
* Liên quan đến Paracetamol
Biểu hiện
Hoại tử gan phụ thuộc vào liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc (7,5-10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày). Methemoglobin-máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol.
Khi ngộ độc nặng: kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp, suy tuần hoàn.
Dấu hiệu lâm sàng tổn thương gan trở nên rõ rệt trong vòng  2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.
Điều trị
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
* Liên quan đến Ibuprofen
Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm làm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
TC áp dụng: TCCS.                 

Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (072) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo