VASOMIN 1000

VASOMIN 1000

VASOMIN 1000

Glucosamin sulfat 1000mg. Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
  • 0
  • Liên hệ
  • 1396
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Glucosamin sulfat                                                 1000mg

(dưới dạng Glucosamin sulfat natri clorid      1258mg)

(tương đương Glucosamin                               789mg)

Tá dược v.đ                                                      1 viên nén bao phim

(Polyvinyl pyrrolidon K30, Pregelatinized starch  1500, Aerosil, Magnesi stearat, Talc, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose 112, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Caramel (Dark brown), Màu Quinolin yellow, Màu Tartrazin)

Chỉ định

Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ x 10 viên

 

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén dài, bao phim màu vàng nâu, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, cạnh và thành viên lành lặn.

 

LIỀU DÙNG

Dùng cho người trên 18 tuổi.

Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng với glucosamin và các thành phần của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

Người mắc phenylceton niệu.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm thuốc: Thuốc chống thoái hóa khớp và kháng viêm không steroid.

Mã ATC: M01AX05

Glucosamin tham gia quá trình tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một amino-monosaccharid, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharid, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp.

Glucosamin sulfat đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxid phá hủy các tế bào sụn. Glucosamin còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.

Do glucosamin làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamin không những giảm triệu chứng của thoái hóa khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn (khoảng 90%). Sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 44% do chuyển hóa bước đầu ở gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 đến 4 giờ.

Sau khi hấp thu qua đường uống, glucosamin phân bố rộng khắp trong các khoang ngoài mạch máu, kể cả hoạt dịch, với thể tích phân bố lớn gấp 37 lần lượng nước trong cơ thể. Glucosamin không liên kết với protein huyết tương.

Đặc tính về chuyển hóa của glucosamin vẫn chưa được nghiên cứu vì thuốc này là một chất nội sinh, thành phần cấu tạo của sụn khớp.

Glucosamin chuyển hóa chủ yếu qua hexosamin và không phụ thuộc hệ enzym cytochrom.

Ước tính thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 15 giờ. Chỉ khoảng 1% liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

 

THẬN TRỌNG

Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông cần thận trọng và có sự theo dõi của Bác sĩ.

Glucosamin thuộc nhóm carbohydrat. Vì vậy cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên bệnh nhân tiểu đường.

 

Phụ nữ có thai và cho con bú: không được dùng

Không có đầy đủ thông tin về việc sử dụng glucosamin ở phụ nữ có thai, không rõ glucosamin có đi qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

 

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng lên lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn chóng mặt, buồn ngủ, cần thận trọng trong trường hợp này.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Glucosamin làm tăng hấp thu tetracyclin.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các tác dụng không mong muốn (ADR) được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất: rất thường gặp, ADR > 1/10; thường gặp, 1/10 > ADR > 1/100; Ít gặp: 1/100 > ADR > 1/1.000; hiếm gặp,  1/1000 > ADR > 1/10.000; rất hiếm <1/10.000; không rõ (không thể đánh giá từ những dữ liệu có sẵn).

Nhóm cơ quan

Tần suất

Biểu hiện

Hệ miễn dịch

Không rõ

Dị ứng

Chuyển hóa và dinh dưỡng

Không rõ

Đái tháo đường không kiểm soát

Rối loạn trên hệ thần kinh

Thường gặp

Đau đầu, lơ mơ

Không rõ

Mất ngủ, chóng mặt

Mắt

Không rõ

Rối loạn thị giác

Rối loạn trên tim

Không rõ

Rối loạn nhịp tim, như nhịp tim nhanh

Rối loạn trên mạch

Ít gặp

Đỏ bừng

Rối loạn hô hấp

Không rõ

Hen, làm nặng thêm cơn hen

Rối loạn dạ dày-ruột

Thường gặp

Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu

Không rõ

Nôn

Rối loạn trên da và mô dưới da

Ít gặp

Đỏ bừng, ngứa, phát ban  

Không rõ

Phù, nổi mề đay

Rối loạn gan mật

Không rõ

Tăng men gan, vàng da

Rối loạn toàn thân

Thường gặp

Mệt mỏi

Không rõ

Phù, làm phù nặng thêm

Đã có báo cáo về trường hợp bệnh nhân sử dụng glucosamin bị tăng cholesterol máu, đái tháo đường không kiểm soát nhưng chưa xác định được nguyên nhân.

 

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ

-Biểu hiện: có thể bao gồm đau đầu, chóng mặt, mất phương hướng, đau khớp, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón.

-Xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngưng sử dụng thuốc. Bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị triệu chứng.

 

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.

 

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM

59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An

Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311

Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo