TERP-COD'S

TERP-COD'S

TERP-COD'S

Terpin hydrat 100mg + Dextromethorphan hydrobromid 10mg. Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
  • 0
  • Liên hệ
  • 14044
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Terpin hydrat                                   100mg

Dextromethorphan hydrobromid            10mg

Tá dược v.đ                                 1 viên nén bao phim

(Polyvinyl pyrrolidon K30, Tinh bột sắn, Magnesi stearat, Microcrystallin cellulose 101, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000, Màu Black PN, Màu Brilliant blue, Màu Quinolin yellow)

Chỉ định

Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 20 vỉ x 15 viên

 

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén dài, bao phim màu xanh lá đậm, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang ở giữa, cạnh và thành viên lành lặn.

 

LIỀU DÙNG

Uống với 1 cốc nước.

Người lớn: 1-2viên/lần, ngày 3-4 lần.

Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3-4 lần.

Trẻ em từ 3-6 tuổi: ½ viên/lần, ngày 3-4 lần.

Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh ho có khạc đàm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh quá mẫn với thành phần của thuốc.

Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng dị ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.

 Trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao.

 Phụ nữ có thai và cho con bú.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Loại thuốc: Thuốc ho kết hợp.

Mã ATC: R05FB02

* Terpin hydrat là thuốc long đàm. Tác dụng bằng cách kích thích tế bào bài tiết của đường hô hấp, giúp dễ dàng tống đàm ra ngoài.

* Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.

Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.

Hiệu lực của dextromethorphan tương đương so với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

* Terpin hydrat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Sau khi uống, nửa đời thải trừ của thuốc là 2-4 giờ.

* Dextromethorphan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ.

Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

 

THẬN TRỌNG

Người bệnh bị ho quá nhiều đàm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.

Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Người hay bị dị ứng.

Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Phụ nữ có thai và cho con bú: không được dùng.

Người lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi sử dụng vì thuốc gây mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ nhẹ.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzym này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.

Tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Veldecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần xuất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan, bởi vậy tránh dùng kết hợp.

Không dùng kết hợp với moclobemid.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt; nhịp tim nhanh; buồn nôn; da đỏ bừng.

Ít gặp: da nổi mày đay.

Hiếm gặp: thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

 

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.

 

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.

 

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM

59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An

Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311

Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo