TERP-COD'S
Thành phần công thức thuốc: Mỗi viên chứa
Thành phần dược chất: Terpin hydrat 100 mg
Dextromethorphan hydrobromid 10 mg
Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, tinh bột sắn, magnesi stearat, microcrystallin cellulose 101, hydroxypropyl methylcellulose 615, talc, titan dioxyd, PEG 6000, màu Black PN, màu Brilliant blue, màu Quinolin yellow.
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 vỉ x 15 viên
Chai 200 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén dài, bao phim màu xanh lá đậm, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang ở giữa, cạnh và thành viên lành lặn.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Uống với 1 cốc nước.
Người lớn: 1-2 viên/lần, ngày 3-4 lần.
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3-4 lần.
Trẻ em từ 3-6 tuổi: ½ viên/lần, ngày 3-4 lần.
Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh ho có khạc đàm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh quá mẫn với thành phần của thuốc.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng dị ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
Trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Loại thuốc: Thuốc ho kết hợp.
Mã ATC: R05FB02
* Terpin hydrat là thuốc long đàm. Tác dụng bằng cách kích thích tế bào bài tiết của đường hô hấp, giúp dễ dàng tống đàm ra ngoài.
* Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan tương đương so với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
* Terpin hydrat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Sau khi uống, nửa đời thải trừ của thuốc là 2-4 giờ.
* Dextromethorphan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ.
Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Người bệnh bị ho quá nhiều đàm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Người hay bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Cảnh báo tá dược
Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không được dùng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng vì thuốc gây mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ nhẹ.
TƯƠNG KỴ, TƯƠNG TÁC THUỐC
Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzym này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
Tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Veldecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần xuất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan, bởi vậy tránh dùng kết hợp.
Không dùng kết hợp với moclobemid.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt; nhịp tim nhanh; buồn nôn; da đỏ bừng.
Ít gặp: Da nổi mày đay.
Hiếm gặp: Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: NSX.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 11
Tháng 14395
Tổng truy cập: 619752