Vacomuc 200 sachet

Vacomuc 200 sachet

Vacomuc 200 sachet

N-acetyl-L-cystein 200mg. Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
  • 0
  • Liên hệ
  • 1399
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

N-acetyl-L-cystein 200mg.
Tá dược v.đ gói 1 gam.
(Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, bột hương vị dâu, acesulfam kali, màu sunset yellow)

Chỉ định

Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí quản.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 100 gói x 1 gam

 

DẠNG BÀO CHẾ

Thuốc cốm màu cam, mùi đặc trưng, vị ngọt.
 

LIỀU DÙNG

Hòa tan trong nửa ly nước.

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: uống 1 gói/lần, 3 lần/ngày.

Trẻ em 2 đến 7 tuổi: uống 1 gói/lần, 2 lần/ngày.
 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tiền sử mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Người có tiền sử bị hen.

Trẻ em dưới 2 tuổi.
 

DƯỢC LỰC HỌC

Loại thuốc: Thuốc tiêu chất nhầy

Mã ATC: R05CB01, S01XA08

Acetylcystein là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên. Acetylcystein có tác dụng tiêu chất nhầy do sulhydryl tự do làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng này mạnh nhất ở pH 7-9 và không bị tác động do DNA.
 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200-600mg, bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Ðộ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg; tỷ lệ gắn protein huyết tương 83%.
 

THẬN TRỌNG

Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.

Những bệnh nhân rối loạn hấp thu galactose, thiếu enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.

Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.

Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong thời gian 30-60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.

Nếu có nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Acetylcystein (N-acetyl-L-cystein) là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hóa.

Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein
 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Acetylcystein (N-acetyl-L-cystein) có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai

Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran gáy.

Da: phát ban, mày đay

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
 

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ

Triệu chứng tương tự như triệu chứng của sốc phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol.
Điều trị quá liều theo triệu chứng

 

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30OC.
Tiêu chuẩn: TCCS

 

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo