VACOMUC 100
N-acetyl-L-cystein (Acetylcystein) 100 mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, màu sunset yellow, aspartam, bột hương vị cam, acesulfam kali
Điều trị các rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là các bệnh lý phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp tính và giai đoạn cấp của bệnh phổi-phế quản mạn tính
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 100 gói x 1,0 gam
DẠNG BÀO CHẾ
Cốm pha dung dịch uống.
Thuốc cốm màu cam, mùi đặc trưng, vị ngọt.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Hòa thuốc vào nửa ly nước trước khi uống.
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 2 gói/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em 2 đến 7 tuổi: Uống 2 gói/lần, 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị không quá 8-10 ngày nếu không có chỉ định của bác sĩ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người có tiền sử bị hen.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong thời gian 30-60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.
Nếu có nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
Ho là phản xạ tự nhiên của cơ thể làm sạch đường hô hấp, không để các chất tiết dịch, vật lạ... ứ đọng gây khó thở. Đây là cơ chế để bảo vệ bộ máy hô hấp.
Không kết hợp thuốc là tiêu chất nhầy ở phế quản với thuốc chống ho và / hoặc các chất làm giảm bài tiết (atropin).
Việc điều trị nên được đánh giá lại trong trường hợp dùng lâu dài hoặc các triệu chứng nặng hơn.
Thận trọng ở những người có bệnh loét dạ dày tá tràng.
Khi sử dụng acetylcystein, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, có thể dịch tiết phế quản hóa lỏng và tăng thể tích. Nếu bệnh nhân không thể thở tốt, để tránh việc giữ lại dịch tiết nên dẫn lưu và hút khí quản.
Không có nghiên cứu về hiệu quả và độ an toàn của acetylcystein 200 mg (3 lần mỗi ngày) ở trẻ vị thành niên. Tuy nhiên, các phản ứng có hại từ nhẹ đến nặng đã được báo cáo khi sử dụng acetylcystein tiêm tĩnh mạch ở người lớn và trẻ vị thành niên.
Acetylcystein có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylat máu, ceton niệu.
Cảnh báo tá dược
Thuốc này có chứa tá dược màu sunset yellow có thể gây dị ứng.
Thuốc này có chứa 1,6 mg aspartam trong mỗi gói. Chưa có bằng chứng phi lâm sàng hay lâm sàng để đánh giá việc sử dụng aspartam cho trẻ dưới 12 tuần tuổi.
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này
TƯƠNG KỴ, TƯƠNG TÁC THUỐC
Acetylcystein (N-acetyl-L-cystein) là một chất khử nên có thể tương tác với các chất oxy hóa.
Phối hợp đồng thời thuốc làm loãng chất nhầy với các thuốc ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcystein.
Các thử nghiệm in vitro khi phối hợp kháng sinh cephalosporin và acetylcystein cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Nên dùng thuốc kháng sinh đường uống ít nhất hai giờ trước hoặc sau khi dùng acetylcystein.
Sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn động mạch thái dương với biểu hiện là đau đầu. Nếu cần sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein, bệnh nhân cần được theo dõi và cảnh báo hạ huyết áp có thể nặng và kèm theo đau đầu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
Acetylcystein (N-acetyl-L-cystein) có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Hệ cơ quan |
Các triệu chứng |
|||
Ít gặp 1/1.000 < ADR < 1/100 |
Hiếm gặp 1/10.000 < ADR < 1/1.000 |
Rất hiếm gặp ADR < 1/10.000 |
Không rõ |
|
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Quá mẫn |
Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ |
||
Rối loạn hệ thần kinh |
Đau đầu |
|||
Rối loạn tai và ốc tai |
Ù tai |
|||
Rối loạn tim mạch |
Nhịp tim nhanh |
|||
Rối loạn mạch máu |
Huyết áp thấp |
Xuất huyết |
||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Co thắt phế quản, khó thở |
|||
Rối loạn tiêu hóa |
Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng |
Chứng khó tiêu |
||
Rối loạn da và mô dưới da |
Mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa |
|||
Rối loạn chung |
Sốt |
Phù mặt |
Các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng acetylcystein. Trong hầu hết các báo cáo, có ít nhất một loại thuốc khác được sử dụng đồng thời, có khả năng làm tăng tác dụng đến niêm mạc.
Trong trường hợp tổn thương da và niêm mạc tái phát, nên ngừng sử dụng acetylcystein và gặp bác sĩ để được tư vấn.
Giảm kết tập tiểu cầu trong máu với sự hiện diện của acetylcystein đã được xác nhận bởi các nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay mối liên quan đến lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3-0,5 ml dung dịch 1/1000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng tương tự như triệu chứng của sốc phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol.
Điều trị quá liều theo triệu chứng.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn chất lượng: NSX.
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: Km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 195
Tháng 15660
Tổng truy cập: 672685