BROMHEXIN 8

BROMHEXIN 8

BROMHEXIN 8

Bromhexin hydroclorid 8 mg. Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
  • SĐK: 893100867824
  • Liên hệ
  • 9729
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Bromhexin hydroclorid                        8 mg

Tá dược v.đ                                1 viên nén

(Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, lactose, polyvinyl pyrrolidon K30, magnesi stearat, natri starch glycolat, talc, màu tartrazin)

Chỉ định

Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

 

Hộp 10 vỉ x 20 viên

DẠNG BÀO CHẾ

 

Viên nén tròn màu vàng, một mặt trơn, một mặt có chữ “B”, cạnh và thành viên lành lặn
 

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

 

Uống với một cốc nước.

Người lớn: 1-2 viên/lần, ngày 3 lần.

Thời gian điều trị không được kéo dài quá 5 ngày. Trong trường hợp không cải thiện sau 5 ngày điều trị hoặc nếu các triệu chứng xấu đi, cần có ý kiến của Thầy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

 

Mẫn cảm với bromhexin hoặc thành phần có trong thuốc.

Chống chỉ định sử dụng thuốc trong trường hợp bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp có thể không tương thích với một tá dược của thuốc

THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG 

 

Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis-TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thúôc long đờm như bromhexin hydrochlorid. Hầu hết các trường hợp được lý giải là do mức độ nghiêm trọng của bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có tiền triệu giống cúm không đặc hiệu như sốt, đau nhức người, viêm mũi, ho và đau họng. Do bị lầm bởi các tiền triệu giống cúm không đặc hiệu này mà người ta có thể bắt đầu điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và cảm. Do đó, nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng bromhexin.

Sự kết hợp giữa thuốc tiêu chất nhày với thuốc chống ho và/hoặc với chất làm khô chất bài tiết (atropin) là không hợp lý.

Bromhexin kết tủa trong dung dịch có pH > 6, không được hòa tan viên thuốc trong dung dịch có pH > 6.

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế ho để tránh tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích-nguy cơ.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày vì bromhexin có tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân hen vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở những người mẫn cảm.

Phải hết sức thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.

Ở những bệnh nhận suy thận nặng, tích lũy các chất chuyển hóa của bromhexin hình thành tại gan có thể xảy ra.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân là người cao tuổi, suy nhược hoặc quá yếu mà không có khả năng khạc đờm. 

Cảnh báo tá dược

Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.

Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này..

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

 

Thời kỳ mang thai

Dữ liệu sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai còn giới hạn.

Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản.

Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có dữ liệu về sự bài tiết của bromhexin trong sữa. Vì vậy, nên cân nhắc dùng bromhexin trong thời kỳ cho con bú với lợi ích điều trị đối với người mẹ.

Khả năng sinh sản

Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản ở người.

Dựa trên kinh nghiệm tiền lâm sàng, không có dấu hiệu cho thấy bromhexin có thể tác động đến khả năng sinh sản.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

 

Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.

Không phối hợp với các thuốc chống ho.

Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.

Tương kỵ

Dung dịch bromhexin hydroclorid ổn định ở pH < 6. Nếu pH > 6, thuốc bị kết tủa do giải phóng ra bromhexin dạng base. Vì vậy, không được trộn với các dung dịch kiềm, kể cả các dung dịch có pH trung tính.

Không được trộn bromhexin hydroclorid dạng dung dịch uống, cồn ngọt hoặc dung dịch tiêm với các thuốc khác, do nguy cơ tương kỵ về hóa lý.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

 

Hệ cơ quan

Tần suất

Biểu hiện

Rối loạn hệ miễn dịch

Hiếm gặp

Phản ứng quá mẫn

Không rõ

Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ

Rối loạn da và mô dưới da

Hiếm gặp

Nổi mẫn da, mày đay

Không rõ

Phản ứng da nghiêm trọng (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính)

Rối loạn đường tiêu hóa

Ít gặp

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Không rõ

Co thắt phế quản

Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn).

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

 

Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

 

Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: NSX

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ



Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: Km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo