AMBRON CAPS

AMBRON CAPS

Ambroxol hydroclorid 30mg. Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
  • 0
  • Liên hệ
  • 1687
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Ambroxol hydroclorid                      30mg
Tá dược v.đ                                    1 viên nang cứng
(Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, magnesi stearat)

Chỉ định

Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nang cứng số 1, hai màu xanh-vàng, không bẹp nứt, bên trong chứa bột thuốc màu trắng ngà.
 

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Uống với nước sau khi ăn.
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 - 60mg (1-2 viên)/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em 5 - 10 tuổi: 30 mg (1 viên)/lần hoặc dùng 15mg/lần (với dạng bào chế khác thích hợp), ngày 2 lần
.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

DƯỢC LỰC HỌC

Loại thuốc: Thuốc long đờm.

Mã ATC: R05CB06

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng tương tự như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.

Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.

 

THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC

Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng như ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SSJ), hội chứng Lyell và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) liên quan đến ambroxol hydroclorid đã được báo cáo. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng của phát ban (hoặc tổn thương niêm mạc) nên ngừng điều trị và cần được tư vấn bác sĩ.       

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Hiện tại không có đủ dữ liệu để đánh giá hiệu quả dị tật trên thai nhi của ambroxol hydroclorid được dùng trong khi mang thai. Do đó, như một biện pháp phòng ngừa, tốt nhất không nên sử dụng ambroxol hydroclorid khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Trong trường hợp cho con bú, việc sử dụng sản phẩm này không được khuyến khích.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Sử dụng được.


TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropin): phối hợp không hợp lý.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa trên (ợ hơi, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn). Phản ứng dị ứng chủ yếu là nổi mẩn da.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo