AMBRON
Ambroxol hydrochloride 30 mg
Tá dược v.đ 1 viên nang cứng
Điều trị rối loạn bài tiết phế quản ở người lớn, đặc biệt trong đợt cấp tính của các bệnh viêm phế quản và bệnh hen phế quản mãn tính.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chai 100 viên, chai 200 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang cứng
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau khi ăn. Chỉ dùng cho người lớn.
Liều thông thường: 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
Trong các bệnh phế quản cấp tính, cần tư vấn bác sĩ nếu không cải thiện hoặc các triệu chứng nặng hơn.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh quá mẫn với thành phần của thuốc
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC
Thuốc này có chứa dưới 1 mmol (23 mg) natri trong mỗi viên, về cơ bản được xem như không chứa natri.
Các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SJS) / hội chứng Lyell và bệnh mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP) liên quan đến việc sử dụng ambroxol hydrochloride đã được báo cáo. Nếu có các dấu hiệu hoặc triệu chứng của phát ban đang tiến triển (đôi khi kết hợp với mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), nên ngừng điều trị bằng ambroxol hydrochloride ngay lập tức và nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Sự kết hợp của các chất làm đặc chất nhầy với thuốc giảm ho và/hoặc các chất làm khô dịch tiết (atropin) là không hợp lý.
Trong trường hợp suy thận hoặc suy gan nặng, ambroxol hydrochloride chỉ được sử dụng khi có ý kiến của bác sĩ. Như các thuốc chuyển hóa qua gan sau đó thải trừ qua thận, sẽ có sự tích tụ các chất chuyển hóa ambroxol ở gan của người suy thận nặng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Ambroxol hydrochloride đi qua hàng rào nhau thai.
Các nghiên cứu tiền lâm sàng không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai nào.
Hiện không có đủ dữ liệu liên quan để đánh giá ambroxol hydrochloride có thể gây dị tật hoặc gây độc cho thai nhi khi sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Dùng ambroxol hydrochloride sau tuần thứ 28 không gây tác dụng có hại. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy ambroxol hydrochloride được bài tiết qua sữa mẹ. Việc sử dụng sản phẩm này không được khuyến cáo trong thời kỳ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường không cho thấy ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc đã được báo cáo.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc vẫn chưa được nghiên cứu.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào được biết đến với thuốc khác.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), Rất hiếm gặp (ADR< 1/10.000)
Hệ cơ quan |
Tần suất |
Biểu hiện |
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Hiếm gặp |
Phản ứng quá mẫn |
Chưa rõ |
Phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch và ngứa |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Hiếm gặp |
Phát ban, nổi mày đay |
Chưa rõ |
Phản ứng trên da nghiêm trọng (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson/hội chứng Lyell và mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính) Trong những trường hợp này, phải ngưng điều trị ngay lập tức. |
|
Rối loạn hệ tiêu hóa |
Thường gặp |
Buồn nôn |
Ít gặp |
Nôn mửa, khó tiêu, tiêu chảy và đau bụng |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Rất hiếm gặp |
Nhức đầu, chóng mặt |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Ngừng thuốc ngay lập tức nếu bệnh nhân có những triệu chứng của phản ứng trên da nghiêm trọng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (072) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 27
Tháng 899
Tổng truy cập: 579137