VACOTOPIL 1200
Thành phần dược chất: Piracetam 1200 mg
Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, magnesi stearat, microcrystallin cellulose 101, natri starch glycolat.
Dùng điều trị chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não ở người lớn và nên kết hợp với các thuốc điều trị giật rung cơ khác.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén dài màu trắng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang ở giữa, cạnh và thành viên lành lặn.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Thuốc được dùng bằng đường uống, nuốt toàn bộ các viên thuốc với nước, cùng hoặc không với thức ăn.
Liều dùng khởi đầu 7,2 g (6 viên) mỗi ngày, chia 2-3 lần uống, có thể tăng thêm 4,8 g (4 viên) sau mỗi ba đến bốn ngày, tối đa là 24 g (20 viên). Và nên duy trì liều dùng của các thuốc khác dùng điều trị chứng rung giật cơ, sau đó phụ thuộc vào hiệu quả lâm sàng mà có thể giảm liều dùng của các thuốc này.
Khi điều trị, tiếp tục dùng piracetam nếu vẫn còn các triệu chứng của bệnh, ở bệnh nhân giai đoạn cấp tính, tình trạng bệnh có thể được cải thiện theo thời gian và cần đạt được sau mỗi 6 tháng để có thể giảm hoặc ngừng điều trị thuốc. Điều này nên được thực hiện bằng cách giảm dần liều từng 1,2 g (1 viên) sau mỗi 2 ngày (sau mỗi 3 - 4 ngày trong hội chứng Lance và Adam - để tránh co giật tái phát bất ngờ hay co giật do cai thuốc).
Người cao tuổi: Điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (xem “Người suy thận”). Khi điều trị kéo dài, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều, nếu cần.
Người suy thận:
Khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinin CLCR (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinin CLCR (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinin (mg/dl) huyết thanh theo công thức sau:
CLCR =
[140-tuổi (năm)] x cân nặng (kg) |
x (0,85 đối với phụ nữ) |
72 x creatinin huyết thanh (mg/dl) |
Điều chỉnh liều cho người bị suy giảm chức năng thận:
Nhóm bệnh nhân |
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều lượng và tần suất |
Bình thường |
> 80 |
Dùng liều bình thường, chia thành 2-3 lần/ngày |
Suy thận nhẹ |
50-79 |
Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2-3 lần/ngày |
Suy thận trung bình |
30-49 |
1/3 liều thông thường, chia thành 2 lần/ngày |
Suy thận nặng |
< 30 |
1/6 liều thông thường, 1 lần/ngày |
Suy thận giai đoạn cuối |
Chống chỉ định |
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Ở bệnh nhân suy gan có kèm suy thận, khuyến cáo điều chỉnh liều như “Người suy thận” ở trên.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với piracetam, dẫn xuất pyrrolidon hoặc thành phần nào của thuốc.
Xuất huyết não.
Người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh múa giật Huntington.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thuốc này có chứa dưới 1 mmol (23 mg) natri trong mỗi viên, về cơ bản được xem như không chứa natri.
Ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu
Do tác dụng của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng ở những bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa, bị rối loạn cầm máu, tiền sử xuất huyết mạch máu não, những bệnh nhân đang phẫu thuật (bao gồm cả phẫu thuật nha khoa) và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu, bao gồm cả acid acetylsalicylic liều thấp.
Người suy thận
Piracetam được thải trừ qua thận và cần thận trọng trong trường hợp suy thận.
Trong trường hợp suy thận nhẹ đến trung bình, nếu độ thanh thải creatinin dưới 80 ml/phút sẽ giảm liều và/hoặc cách khoảng giữa các lần dùng.
Người cao tuổi
Đối với điều trị kéo dài ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều, nếu cần.
Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
TƯƠNG KỴ, TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác dược động học
Khả năng tương tác thuốc dẫn đến thay đổi dược động học của piracetam được cho là thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
In vitro, piracetam không ức chế đồng dạng cytochrom P450 ở gan người (CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11) ở nồng độ 142, 426 và 1422 µg/ml.
Ở nồng độ 1422 µg/ml, các tác dụng ức chế nhỏ đối với CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%) đã được quan sát thấy. Tuy nhiên, giá trị Ki cần thiết để ức chế hai CYP này có thể cao hơn 1422 µg/ml. Do đó, không xảy ra tương tác chuyển hóa của piracetam với các thuốc khác.
Hormon tuyến giáp
Các tác dụng như lú lẫn, khó chịu và rối loạn giấc ngủ đã được báo cáo khi dùng đồng thời với các chất chiết xuất từ tuyến giáp (T3 + T4).
Acenocoumarol
Trong một nghiên cứu mù đơn ở bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng, dùng 9,6g piracetam/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt 2,5 đến 3,5 INR. Tuy nhiên, việc dùng 9,6g piracetam/ngày làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, giải phóng β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII: C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: RCo) cũng như độ nhớt toàn phần và huyết tương.
Thuốc chống động kinh
Liều 20g piracetam hàng ngày trong 4 tuần, không làm thay đổi nồng độ huyết thanh đỉnh và tồn dư của thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbital, acid valproic), ở bệnh nhân động kinh đang dùng liều ổn định.
Rượu
Uống đồng thời với rượu không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ rượu không bị thay đổi bởi liều uống 1,6g piracetam.
Tương kỵ,
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Loại thuốc: Thuốc hưng trí
Mã ATC: N06BX03
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: NSX.
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: Km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 6
Tháng 9891
Tổng truy cập: 642213