Vaconeurobal 500

Vaconeurobal 500

Vaconeurobal 500

Mecobalamin 500mcg. Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • 0
  • Liên hệ
  • 813
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Mecobalamin  500mcg

Tá dược v.đ    1 viên nén bao phim

(Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, tinh bột sắn, natri starch glycolat, magnesi stearat, microcrystallin cellulose 101, hydroxypropyl methylcellulose 615, talc, tian dioxyd, màu erythrosin lake, màu sunset yellow, polyethylen glycol 6000, bột hương vị dâu)

Chỉ định

Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ x 10 viên

 

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén tròn, bao phim màu đỏ, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, cạnh và thành viên lành lặn.

 

LIỀU DÙNG

Người lớn: 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Liều dùng nên được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.

Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với mecobalamin hoặc các thành phần khác của thuốc.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Loại thuốc: Vitamin, dẫn chất của vitamin B12

Mã ATC: B03BA05

Mecobalamin (methylcobalamin) là một loại coenzym vitamin B12 nội sinh, giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển methyl như một coenzym trong sự tổng hợp methionin từ homocystein.

Mecobalamin được vận chuyển hiệu quả đến các cơ quan tế bào thần kinh và tăng cường tổng hợp acid nucleic và protein.

Mecobalamin tăng cường sự vận chuyển qua sợi trục và tái sinh sợi trục. Mecobalamin bình thường hóa sự vận chuyển qua sợi trục trong tế bào thần kinh toạ ở chuột cống đã được gây bệnh đái tháo đường bằng streptozotocin. Mecobalamin cho thấy tác dụng ức chế về mặt bệnh học thần kinh và điện sinh lý trên sự thoái hóa dây thần kinh trong các bệnh thần kinh gây ra do thuốc như adriamycin, acrylamid và vincristin (ở chuột cống và thỏ), trong các mô hình thoái hóa sợi trục ở chuột nhắt và bệnh thần kinh ở chuột cống bị bệnh đái tháo đường tự phát.

Mecobalamin tăng cường tạo myelin (tổng hợp phospholipid). Mecobalamin tăng cường tổng hợp lecithin là thành phần chính của lipid của bao tủy sống và tăng tạo myelin của các tế bào thần kinh trong nuôi cấy mô chuột cống tốt hơn so với cobamamid.

Mecobalamin phục hồi sự dẫn truyền chậm qua synap và phục hồi sự giảm chất dẫn truyền thần kinh trở về bình thường.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi cho những người nam tình nguyện khỏe mạnh uống một liều đơn 1500mcg mecobalamin, nồng độ mecobalamin trong huyết tương đạt được tối đa khoảng 972 ± 55 pg/ml sau 3,6±0,5 giờ; thời gian bán hủy khoảng 12,5 giờ. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu trong 8 giờ đầu.

Khi dùng mecobalamin liều 1500mcg/ngày ở người nam tình nguyện khỏe mạnh trong 16 tuần liên tiếp, nồng độ mecobalamin trong huyết thanh tăng dần, đạt mức cao nhất vào tuần thứ 12 (gấp khoảng 2,8 lần trị số ban đầu). Sau đó, nồng độ trong huyết thanh giảm dần đến mức thấp nhất ở liều cuối cùng vào tuần thứ 16, nhưng nồng độ ở tuần 16 vẫn còn gấp khoảng 1,8 lần nồng độ khi bắt đầu dùng thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.

Không nên dùng thuốc trong thời gian quá lâu nếu không thấy đáp ứng sau một thời gian điều trị.

 

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Độ an toàn của mecobalamin trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

 

Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa biết mecobalamin có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không, thận trọng khi sử dụng.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không có tương tác thuốc đặc hiệu nào được ghi nhận.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy hoặc các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ

Triệu chứng: Đến nay chưa có thông tin về sử dụng quá liều.

Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng khi sử dụng quá liều.

 

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Tiêu chuẩn: TCCS

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.

 

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM

59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An

Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311

Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo