ASPIRIN VACO
Aspirin (acetylsalicylic acid) 81mg.
Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và dự phòng biến chứng tim mạch ở các bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao. Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị và dự phòng một số bệnh lý mạch não như đột quỵ.
Xem chi tiếtLOSARTAN 25
Losartan potassium 25mg.
Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
Điều trị suy tim: losartan có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Xem chi tiếtVACOVIX
Clopidogrel 75 mg (dưới dạng Clopidogrel bisulfat 97,86 mg).
Phòng ngừa các tai biến tim mạch
- Người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bị bệnh động mạch ngoại biên.
- Người lớn bị hội chứng mạch vành cấp tính:
+ Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên). Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
+ Nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên, kết hợp với aspirin để điều trị tan huyết khối.
Phòng ngừa các tai biến tim mạch và huyết khối trong bệnh rung tâm nhĩ
Ở bệnh nhân bị rung tâm nhĩ có ít nhất một nguy cơ tai biến mạch máu, không thích hợp để điều trị với thuốc đối kháng vitamin K (VKA) và có nguy cơ chảy máu thấp, clopidogrel được chỉ định kết hợp với aspirin để phòng ngừa xơ vữa động mạch và hiện tượng tắc mạch huyết khối, bao gồm đột quỵ.
Xem chi tiếtVACOCHOLIC 300
Acid ursodeoxycholic 300 mg.
- Dùng để làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân:
+ Có một hoặc nhiều sỏi mật không cản quang, đường kính không quá 2 cm, đặc biệt sỏi trong túi mật khi chức năng túi mật còn tốt.
+ Từ chối hay có chống chỉ định phẫu thuật túi mật.
+ Có sự quá bão hòa cholesterol của mật.
- Viêm đường mật nguyên phát.
- Rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 tuổi đến 18 tuổi.
Xem chi tiếtVACOZANPIN 10
Olanzapine 10 mg.
- Tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực: Đợt cấp hưng cảm hay hỗn hợp, bệnh lưỡng cực chu kỳ nhanh.
- Đơn trị liệu tâm thần hưng cảm ở người lớn và trẻ em từ 12-18 tuổi (dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa).
- Điều trị cơn kích động hoặc các rối loạn hành vi trong tâm thần phân liệt và tâm thần hưng cảm ở người lớn (dùng dạng tiêm bắp của olanzapine).
Xem chi tiết