VACO-MG B6
Magnesi lactat dihydrat 470mg
(tương đương Magnesi 48mg)
Pyridoxin hydroclorid 5mg
Tá dược v.đ 1 viên nén bao phim
(Polyvinyl pyrrolidon K30, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, talc, microcrystallin cellulose 101, aerosil, hydroxypropyl methylcellulose 615, titan dioxyd, PEG 6000)
Điều trị các trường hợp thiếu Magnesi riêng biệt hay kết hợp.
Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.
LIỀU DÙNG
Cách dùng
Uống với nhiều nước. Chia ngày 2-3 lần. Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi huyết trở về bình thường.
Liều dùng
Người lớn: 6-8 viên/ngày.
Trẻ em > 6 tuổi (cân nặng khoảng > 20kg): 4-6 viên/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30ml/phút.
DƯỢC LỰC HỌC
Loại thuốc: Khoáng chất và vitamin
Mã ATC: A11JB
Về phương diện sinh lý, magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơrôn và sự dẫn truyền nơrôn cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men. Nó có vai trò nhất định trong việc tham gia cấu trúc tế bào, hoạt hóa men (Mg có mặt trong thành phần của gần 300 enzym điều hòa các chức năng khác nhau, các quá trình chuyển hóa năng lượng) và vận hành một số hệ thống sinh lý có các tính chất như chống co cứng, giãn mạch, kích thích nhu động ruột và tăng tiết mật.
Vitamin B6 là vitamin nhóm B tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglubin.
Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3-2mg, người lớn khoảng 1,6-2mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1-2,2mg. Hiếm gặp tình trạng thiết hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, vì vậy bổ sung vitamin dưới dạng hỗn hợp có hiệu quả hơn dùng đơn lẻ.
Nhu cầu cơ thể tăng và việc bổ sung vitamin B6 có thể cần thiết trong các trường hợp sau đây: Nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (như ỉa chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan-mật. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường.
Thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Magnesi lactat dihydrat – Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống. – Khoảng 25-30% magnesi gắn với protein huyết tương. – Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Hấp thu: Vitamin B6 được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, có thể bị giảm ở người bị mắc các hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ bình thường của pyridoxin trong huyết tương: 30-80 nanogam/ml.
Phân bố: sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phần ít hơn ở cơ và não. Dự trữ toàn cơ thể vitamin B6 ước lượng khoảng 167mg. Các dạng chính của vitamin B6 trong máu là pyridoxal và pyridoxal phosphat, liên kết cao với protein. Pyridoxal qua được nhau thai và nồng độ trong huyết tương bào thai gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương mẹ. Nồng độ vitamin B6 trong sữa mẹ khoảng 150-240 nanogam/ml sau khi mẹ uống 2,5-5mg vitamin B6 hàng ngày. Sau khi mẹ uống dưới 2,5mg vitamin B6 hàng ngày, nồng độ vitamin B6 trong sữa mẹ trung bình 130 nanogam/ml.
Chuyển hóa: Ở hồng cầu, pyridoxin chuyển thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin chuyển thành pyridoxamin phosphat. Ở gan, pyridoxin phosphoryl hóa thành pyridoxal phosphat và chuyển amin thành pyridoxal và pyridoxamin để nhanh chóng được phosphoryl hóa. Riboflavin cần thiết để chuyển pyridoxin phosphat thành pyridoxal phosphat.
Thải trừ: nửa đời sinh học của pyridoxin khoảng 15-20 ngày. Ở gan, pyridoxal biến đổi thành acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu. Trong xơ gan, tốc độ thoái biến có thể tăng. Có thể loại bỏ pyridoxal bằng thẩm phân máu.
THẬN TRỌNG
Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci.
Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi huyết.
Thời kỳ mang thai: chỉ dùng khi thật cần thiết
Thời kỳ cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết.
Người lái xe và vận hành máy móc: chưa có thông tin, nên thận trọng khi sử dụng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
* Liên quan đến magnesi
Cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi dẫn đến sự liên kết của magnesi; do đó bệnh nhân không nên dùng thuốc bổ sung magnesi trong vòng 1 giờ khi uống cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri.
Chế phẩm đường uống chứa calci: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesi huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với các tetracyclin đường uống, do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1 - 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.
* Liên quan đến vitamin B6
Tránh kết hợp với các thuốc ảnh hưởng đến sự cân bằng chất điện giải như: corticoid, thuốc lợi tiểu, thuốc tim mạch.
Levodopa: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế men dopa decarboxylase.
Phenobarbital và phenytoin: Vitamin B6 làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
Hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống: có thể làm tăng nhu cầu đối với vitamin B6.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
* Liên quan đến magnesi
Tăng magnesi huyết sau khi uống các muối magnesi trừ khi có suy thận.
Da: Phát ban. Tuần hoàn: khó thở.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, đau bụng.
* Liên quan đến vitamin B6
Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10mg/ngày được cho là an toàn nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
TKTW: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
Gan: AST tăng.
Thần kinh – cơ: Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Khác: Phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn xử trí ADR
Khi xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu của ADR thì phải giảm liều dùng hoặc ngừng dùng thuốc nếu các dấu hiệu nặng hơn.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Triệu chứng
Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây độc.
Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: hạ huyết áp (chóng mặt, choáng), buồn nôn, ói mửa, ức chế thần kinh trung ương, mất cảm giác cơ, khởi đầu ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, suy thận (nhìn không rõ hoặc nhìn đôi, tăng niệu hoặc giảm niệu).
Xử trí
Ngừng dùng chế phẩm chứa magnesi. Bù nước, lợi tiểu bắt buộc. Trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
Điều trị đặc hiệu: nếu nồng độ magnesi trong huyết thanh vượt quá 5mEq/l và bệnh nhân có triệu chứng như trên, truyền tĩnh mạch chậm 10 ml calci gluconat 10% trong nhiều phút. Có thể lặp lại liều này một lần.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 6
Tháng 2353
Tổng truy cập: 497046