VITAMIN C500

VITAMIN C500

VITAMIN C500

Acid ascorbic 500 mg. Điều trị bệnh scorbut.
  • SĐK: 893110273100
  • Liên hệ
  • 689
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Thành phần dược chất

           Acid ascorbic                      500 mg

          Tá dược v.đ                    1 viên nang cứng

(Thành phần tá dược: Magnesi stearat, microcrystallin cellulose 101, polyvinyl pyrrolidon K30, natri edetat)

Chỉ định

Điều trị bệnh scorbut.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

 

Chai 100 viên

DẠNG BÀO CHẾ

 

Viên nang cứng

 

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

 

Người lớn và người già: 1-2 viên/ngày, chia nhiều lần uống. Liều tối đa: 2 viên/ngày.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

 

Người bệnh quá mẫn acid ascorbic hoặc với thành phần của thuốc.

Bệnh nhân có oxalat niệu cao.

 

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

 

Thuốc này có chứa dưới 1 mmol (23mg) natri trong mỗi viên, về cơ bản được xem như không chứa natri.

Dùng acid ascorbic liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng tăng độ thanh thải acid ascorbic ở thận, do đó khi giảm liều hoặc ngừng thuốc sẽ dẫn đến thiếu hụt acid ascorbic.

Dùng acid ascorbic có thể làm sai lệch đến các kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu (âm tính giả khi dùng phương pháp glucose oxidase và dương tính giả với phương pháp neocuproine).

Việc ước lượng acid uric bằng phosphotungstate hoặc uricase và định lượng creatinin trong huyết thanh không bị khử protein cũng có thể bị ảnh hưởng.

Liều cao của acid ascorbic có thể cho kết quả âm tính giả trong các xét nghiệm tìm máu trong phân.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

       Không có dữ liệu lâm sàng của acid ascorbic đối với phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động trực tiếp hoặc có hại đối với quá trình mang thai, sự phát triển phôi thai/bào thai, hoặc sự phát triển trẻ sơ sinh. Phụ nữ mang thai nên thận trọng khi dùng acid ascorbic.

Thời kỳ cho con bú

       Acid ascorbic phân bố trong sữa mẹ cần phải thận trọng, sự phân bố như vậy chưa thấy có vấn đề nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

       Acid ascorbic không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

 

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ THUỐC

 

Acid ascorbic làm tăng bài tiết amphetamin qua thận. Nồng độ ascorbat trong huyết tương giảm khi hút thuốc và thuốc tránh thai đường uống.

Acid ascorbic làm tăng hấp thu sắt.

Dùng đồng thời aspirin và acid ascorbic có thể cản trở sự hấp thu của acid ascorbic. Sự bài tiết salicylat ở thận không bị ảnh hưởng và không làm giảm tác dụng chống viêm của aspirin.

Dùng đồng thời các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể làm tăng bài tiết nhôm qua đường tiểu. Không khuyến cáo dùng đồng thời thuốc kháng acid và acid ascorbic, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Dùng đồng thời với amygdalin (một loại thuốc bổ sung) có thể gây ngộ độc cyanua.

Dùng đồng thời acid ascorbic với desferrioxamin làm tăng thêm đào thải sắt qua nước tiểu. Các trường hợp bệnh lý cơ tim và suy tim sung huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân mắc bệnh tha st (haemochromatosis) vô căn và bệnh thalassaemia dùng desferrioxamin, mà có dùng acid ascorbic. Cần thận trọng khi sử dụng acid ascorbic cho những bệnh nhân này và theo dõi chức năng tim.

Acid ascorbic có thể ảnh hưởng các xét nghiệm sinh hóa xác định creatinin, acid uric và glucose trong máu và nước tiểu.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)

 

Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.

Thường gặp: Tăng oxalat niệu.

Ít gặp: Thiếu máu tan máu, bừng đỏ, suy tim, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy, đau cạnh sườn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

 

Triệu chứng

    Với liều trên 3g mỗi ngày, acid ascorbic không được hấp thu chủ yếu được thải trừ qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa. Liều lớn acid ascorbic có thể gây tiêu chảy và sỏi oxalat ở thận. 

Acid ascorbic có thể gây nhiễm toan hoặc thiếu máu huyết tán ở một số người bị thiếu hụt glucose 6-phosphat dehydrogenase. Suy thận có thể xảy ra khi dùng quá liều lớn acid ascorbic.

Xử trí

     Có thể rửa dạ dày nếu mới uống thuốc. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ chung.

 

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

 

Loại thuốc: Vitamin tan trong nước.

Mã ATC: A11GA01

Acid ascorbic, cùng với chất oxy hóa thuận nghịch là acid dehydroascorbic, có nhiều chức năng trong các quá trình oxy hóa tế bào. Acid ascorbic cần thiết trong một số quá trình hydroxyl hóa quan trọng, bao gồm chuyển đổi prolin thành hydroxyprolin (và do đó hình thành collagen, như các chất gian bào và trong quá trình chữa lành vết thương); sự hình thành chất dẫn truyền thần kinh 5-hydroxytryptamin từ tryptophan và noradrenalin từ dopamin và sinh tổng hợp carnitin từ lysin và methionin.

Acid ascorbic có một vai trò quan trọng trong chuyển hóa ion kim loại, bao gồm sự hấp thụ sắt ở đường tiêu hóa và sự vận chuyển giữa huyết tương và các cơ quan dự trữ. Có bằng chứng cho thấy acid ascorbic cần thiết cho các chức năng bình thường của bạch cầu và nó tham gia vào quá trình giải độc nhiều chất lạ bởi hệ thống microsom gan. 

Thiếu acid ascorbic dẫn đến bệnh scorbut, với biểu hiện suy nhược, mệt mỏi, khó thở, đau nhức xương, đốm xuất huyết và bầm máu, sưng và chảy máu nướu răng, thiếu máu giảm sắc tố và các rối loạn tạo máu khác, cùng với giảm khả năng chống nhiễm khuẩn và chậm liền vết thương.

 

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

 

    Hấp thu

Acid ascorbic được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Phân bố

Acid ascorbic được phân phối rộng rãi đến tất cả các mô. Tổng lượng acid ascorbic dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5g. Nồng độ acid ascorbic trong bạch cầu và tiểu cầu cao hơn trong hồng cầu và huyết tương.

Thải trừ

    Mỗi ngày cơ thể cần bổ sung > 200mg acid ascorbic và được thải trừ nhanh chóng; các acid ascorbic không chuyển hóa và các chất chuyển hóa không hoạt tính chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu. Lượng acid ascorbic được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu phụ thuộc vào liều dùng và kèm theo lợi tiểu nhẹ.

 

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

 

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.

 

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM

59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An

Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311

Địa chỉ nhà máy: Km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo