VITAMIN C 500

VITAMIN C 500

Acid ascorbic 500 mg. Điều trị bệnh scorbut.
  • SĐK: 893110828524
  • Liên hệ
  • 1940
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Acid ascorbic                           500 mg. 
Tá dược v.đ          1 viên nén bao phim. 
(Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearat, Talc, Natri edetat, Pregelatinized starch, Titan dioxyd, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Sunset yellow lake, Polyethylen glycol 6000)

Chỉ định

Điều trị bệnh scorbut.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

 

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Chai 200 viên

 

DẠNG BÀO CHẾ

 

Viên nén tròn, bao phim màu cam, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn
 

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

 

Người lớn và người già: 1 -2 viên/ngày, chia nhiều lần uống. Liều tối đa: 2 viên/ngày..



CHỐNG CHỈ ĐỊNH

 

Người bệnh quá mẫn acid ascorbic hoặc với thành phần của thuốc.

Bệnh nhân có oxalat niệu cao.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

 

Loại thuốc: Vitamin tan trong nước.

Mã ATC: A11GA01

Acid ascorbic, cùng với chất oxy hóa thuận nghịch là acid dehydroascorbic, có nhiều chức năng trong các quá trình oxy hóa tế bào. Acid ascorbic cần thiết trong một số quá trình hydroxyl hóa quan trọng, bao gồm chuyển đổi prolin thành hydroxyprolin (và do đó hình thành collagen, như các chất gian bào và trong quá trình chữa lành vết thương); sự hình thành chất dẫn truyền thần kinh 5-hydroxytryptamin từ tryptophan và noradrenalin từ dopamin và sinh tổng hợp carnitin từ lysin và methionin.

Acid ascorbic có một vai trò quan trọng trong chuyển hóa ion kim loại, bao gồm sự hấp thụ sắt ở đường tiêu hóa và sự vận chuyển giữa huyết tương và các cơ quan dự trữ. Có bằng chứng cho thấy acid ascorbic cần thiết cho các chức năng bình thường của bạch cầu và nó tham gia vào quá trình giải độc nhiều chất lạ bởi hệ thống microsom gan. 

Thiếu acid ascorbic dẫn đến bệnh scorbut, với biểu hiện suy nhược, mệt mỏi, khó thở, đau nhức xương, đốm xuất huyết và bầm máu, sưng và chảy máu nướu răng, thiếu máu giảm sắc tố và các rối loạn tạo máu khác, cùng với giảm khả năng chống nhiễm khuẩn và chậm liền vết thương.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

 

Hấp thu

Acid ascorbic được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Phân bố

Acid ascorbic được phân phối rộng rãi đến tất cả các mô. Tổng lượng acid ascorbic dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g. Nồng độ acid ascorbic trong bạch cầu và tiểu cầu cao hơn trong hồng cầu và huyết tương.

Thải trừ

Mỗi ngày cơ thể cần bổ sung > 200 mg acid ascorbic và được thải trừ nhanh chóng; các acid ascorbic không chuyển hóa và các chất chuyển hóa không hoạt tính chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu. Lượng acid ascorbic được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu phụ thuộc vào liều dùng và kèm theo lợi tiểu nhẹ.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

 

Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.

Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.

Thuốc này có chứa dưới 1 mmol (23 mg) natri trong mỗi viên, về cơ bản được xem như không chứa natri.

Dùng acid ascorbic liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng tăng độ thanh thải acid ascorbic ở thận, do đó khi giảm liều hoặc ngừng thuốc sẽ dẫn đến thiếu hụt acid ascorbic.

Dùng acid ascorbic có thể làm sai lệch đến các kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu (âm tính giả khi dùng phương pháp glucose oxidase và dương tính giả với phương pháp neocuproine).

Việc ước lượng acid uric bằng phosphotungstate hoặc uricase và định lượng creatinin trong huyết thanh không bị khử protein cũng có thể bị ảnh hưởng.

Liều cao của acid ascorbic có thể cho kết quả âm tính giả trong các xét nghiệm tìm máu trong phân.

 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không có dữ liệu lâm sàng của acid ascorbic đối với phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động trực tiếp hoặc có hại đối với quá trình mang thai, sự phát triển phôi thai/bào thai, hoặc sự phát triển trẻ sơ sinh. Phụ nữ mang thai nên thận trọng khi dùng acid ascorbic.

Thời kỳ cho con bú

Acid ascorbic phân bố trong sữa mẹ cần phải thận trọng, sự phân bố như vậy chưa thấy có vấn đề nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Acid ascorbic không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

 

Acid ascorbic làm tăng bài tiết amphetamin qua thận. Nồng độ ascorbat trong huyết tương giảm khi hút thuốc và thuốc tránh thai đường uống.

Acid ascorbic làm tăng hấp thu sắt.

Dùng đồng thời aspirin và acid ascorbic có thể cản trở sự hấp thu của acid ascorbic. Sự bài tiết salicylat ở thận không bị ảnh hưởng và không làm giảm tác dụng chống viêm của aspirin.

Dùng đồng thời các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể làm tăng bài tiết nhôm qua đường tiểu. Không khuyến cáo dùng đồng thời thuốc kháng acid và acid ascorbic, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Dùng đồng thời với amygdalin (một loại thuốc bổ sung) có thể gây ngộ độc cyanua.

Dùng đồng thời acid ascorbic với desferrioxamin làm tăng thêm đào thải sắt qua nước tiểu. Các trường hợp bệnh lý cơ tim và suy tim sung huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân mắc bệnh methemoglobin huyết vô căn và bệnh thalassaemia dùng desferrioxamin, mà có dùng acid ascorbic. Cần thận trọng khi sử dụng acid ascorbic cho những bệnh nhân này và theo dõi chức năng tim.

Acid ascorbic có thể ảnh hưởng các xét nghiệm sinh hóa xác định creatinin, acid uric và glucose trong máu và nước tiểu.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)

 

Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.

Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng.

Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn và co thắt dạ dày. Liều lượng lớn acid ascorbic có thể gây tiêu chảy.

Rối loạn da và mô dưới da: Da tấy đỏ.

Rối loạn thận và tiết niệu: Những bệnh nhân có nguy cơ tăng oxalat niệu không nên dùng liều acid ascorbic vượt quá 1g mỗi ngày vì có thể làm tăng bài tiết oxalat qua nước tiểu. Tuy nhiên, nguy cơ này chưa được chứng minh ở những người bình thường, không tăng oxalat niệu. Acid ascorbic có liên quan đến thiếu máu huyết tán máu ở một số người thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Uống acid ascorbic liều cao, kéo dài có thể dẫn đến tăng độ thanh thải acid ascorbic ở thận, nếu giảm hoặc ngừng dùng dẫn đến sự thiếu hụt acid ascorbic. Liều hơn 600mg acid ascorbic mỗi ngày có tác dụng lợi tiểu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng acid ascorbic liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa acid ascorbic; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao acid ascorbic trước đó.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

 

Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0722) 3826111 - 3829311
Sản xuất tại: Km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo