VACOFLON
Diosmin 450mg
Hesperidin 50mg
Tá dược v.đ 1 viên nén bao phim
(Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, lactose monohydrat, microcrystallin cellulose 101, natri lauryl sulfat, polysorbat 80, aerosil, croscarmellose natri, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose 615, talc, titan dioxyd, màu quinolin yellow, màu caramel, màu sunset yellow, polyethylen glycol 6000)
Điều trị các triệu chứng liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết: đau chân, nặng chân, phù chân, giãn tĩnh mạch, sau viêm tĩnh mạch, vọp bẻ.
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và trĩ mạn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 15 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén dài, bao phim màu vàng nâu, một mặt trơn, một mặt có vạch, cạnh và thành viên lành lặn.
LIỀU DÙNG
Dùng đường uống, sau bữa ăn.
Suy tĩnh mạch: 2 viên/ngày: một lần uống vào bữa trưa và một lần uống vào bữa tối.
Trĩ cấp: 4 ngày đầu, mỗi ngày 6 viên; sau đó mỗi ngày dùng 4 viên, trong 3 ngày tiếp theo.
Trĩ mạn: 2 viên/ngày.
Khi một lần quên không dùng thuốc: hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với diosmin, hesperidin hoặc thành phần của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.
DƯỢC LỰC HỌC
Loại thuốc: Thuốc bảo vệ tĩnh mạch và mao mạch.
Mã ATC: C05CA53
Thuốc tác động trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:
- Trên tĩnh mạch: làm giảm sức căng và tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch
- Trên tuần hoàn vi mạch: giúp bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Quan hệ liều dùng – tác dụng: Đã xác lập quan hệ liều dùng – tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số biến đổi của thể tích tĩnh mạch: dung lượng tĩnh mạch, sức căng dãn và thời gian tống máu (rate of emptying). Tỷ số liều dùng – tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc.
Hoạt tính tăng trương lực tĩnh mạch: Thuốc làm tăng trương lực tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
Hoạt tính vi tuần hoàn: Các nghiên cứu mù đôi, có đối chứng với giả dược cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa giả dược và thuốc. Trên những bệnh nhân có dấu hiệu mao mạch dễ suy, thuốc làm gia tăng độ bền của mao mạch khi dùng phương pháp đo sức bền mạch máu.
Nghiên cứu lâm sàng: Các nghiên cứu mù đôi, có đối chứng với giả dược chứng tỏ hiệu quả của thuốc đối với tĩnh mạch, trong điều trị suy tĩnh mạch chi dưới (cả triệu chứng chức năng lẫn thực thể).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở người, sau khi uống diosmin được bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 11 giờ.
Thuốc được chuyển hóa mạnh, được ghi nhận qua sự hiện diện của nhiều acid phenol khác nhau ở nước tiểu.
THẬN TRỌNG
Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này
Dùng Vacoflon để điều trị triệu chứng đợt trĩ cấp không cản trở việc điều trị tại chỗ vùng hậu môn.
Nếu các triệu chứng không thuyên giảm nhanh, cần tiến hành khám hậu môn trực tràng và đánh giá lại việc điều trị.
Thời kỳ mang thai: Trong các nghiên cứu trên người, chưa ghi nhận ảnh hưởng gây độc cho thai và tác dụng không mong muốn của thuốc. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú: Do thiếu dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo đầy đủ. Trong các tài liệu tổng quan về phân đoạn flavonoid, Vacoflon không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như chóng mặt, đau đầu, … nên cần thận trọng khi sử dụng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa có báo cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hệ thần kinh
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: chóng mặt, đau đầu, khó chịu.
Dạ dày – ruột
Thường gặp, ADR > 1/100: tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100: viêm đại tràng.
Không rõ tần suất: đau bụng.
Da và mô dưới da
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: phát ban, ngứa, sẩn ngứa.
Không rõ tần suất: phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng).
Ngoại lệ: phù Quincke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).
* Hướng dẫn xử trí ADR
Báo ngay với bác sĩ nếu các biểu hiện ở trên nặng hơn. Bệnh nhân cần đến bệnh viện để kiểm tra hoặc gặp bác sĩ để được tư vấn xử lý, không nên để tình trạng kéo dài.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Triệu chứng: Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều thuốc.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 14
Tháng 7141
Tổng truy cập: 501834