MEBENDAZOL 500
Mebendazol 500mg
Tá dược 1 viên nén nhai
(Tinh bột sắn, Lactose monohydrat, Polyvinyl pyrrolidon K30, Polysorbat 80, Natri lauryl sulfat, Màu erythrosin, Màu sunset yellow, Màu tartrazin, Acid stearic, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Bột hương vị cam, Acesulfam kali, Menthol)
Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột như giun đũa, giun móc, giun tóc.
Nhiễm giun ngoài ruột như giun xoắn, giun chỉ (Onchocerca volvulus), Trichinella spiralis, Dracunculus medinensis.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 vỉ x 1 viên, Hộp 1 vỉ x 6 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén, tròn, màu hồng cam, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.
LIỀU DÙNG
Với trẻ em dưới 2 tuổi: thuốc chưa được nghiên cứu nhiều, do đó trong điều trị cho trẻ em dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra.
Có thể nhai và nuốt viên thuốc hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Liều dùng như nhau cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn.
Giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: liều duy nhất 500mg, có thể lặp lại sau 2-3 tuần.
Nhiễm giun xoắn (Trichinella spiralis): 500 mg/lần, 2 lần/ngày trong 3 ngày. Sau đó tăng lên 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 10 ngày.
Giun chỉ Onchocerca volvulus: người lớn dùng 1g/lần, 2 lần/ngày, trong 28 ngày.
Nhiễm giun Dracunculus medinensis: 500 mg/ngày, uống trong 6 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Viêm ruột Crohn, viêm loét đại trực tràng (có thể làm tăng hấp thu và tăng độc tính của thuốc, đặc biệt khi dùng liều cao).
DƯỢC LỰC HỌC
Loại thuốc: Thuốc trị giun sán
Mã ATC: P02CA01
Mebendazol là dẫn chất benzimidazol carbamat có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có ích khi bị nhiễm nhiều loại giun, có hiệu quả cao trên giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun kim (Enterobius vermicularis) và một số loại giun khác như giun xoắn (Trichinella spiralis), giun chỉ (Mansonella perstans, Onchocerca volvulus), ấu trùng giun di chuyển trong nội tạng (gây ra bởi Toxocara canis và T. cati). Trichostrongylus, Dracunculus medinensis và Capillaria philippinensis. Thuốc đã làm tỷ lệ trứng giảm; tỷ lệ khỏi của giun đũa, giun kim, giun móc là trên 90% và giun tóc là trên 70%. Hiệu quả điều trị giun của mebendazol rất khác nhau giữa các cá thể, phụ thuộc vào mức độ tháo rỗng dạ dày, tình trạng nhiễm giun và có kèm tiêu chảy hay không.
Thuốc cũng có tác dụng trên một số loại sán ký sinh đường ruột như sán lùn (Hymenolepis nana), sán bò ( Taenia saginata), sán lợn (T. solium), tuy nhiên, praziquantel và nitazoxamid hay được khuyến cáo dùng hơn. Mebendazol cũng được dùng kết hợp với phẫu thuật để điều trị bệnh nang sán gây ra bởi ấu trùng sán chó (Echinococcus granulosus). Tuy nhiên, albendazol được ưa dùng hơn.
Mặc dù metronidazol, tinidazol hoặc nitazoxanid thường được ưu tiên lựa chọn trong các bệnh do Giardia gây ra, song mebendazol cũng có tác dụng trên Giardia duodenalis (G. lamblia hay G. intestinalis).
Tuy cơ chế tác dụng của mebendazol đối với giun sán chưa được biết đầy đủ, thuốc tỏ ra ức chế chọn lọc và không hồi phục hấp thu glucose và chất dinh dưỡng phân tử lượng thấp ở giun nhạy cảm với thuốc, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm tan rã các vi quản trong bào chất của các tế bào ruột và hấp thu của giun sán, cuối cùng làm giun sán chết. Mebendazol không ảnh hưởng đến nồng độ glucose trong máu người.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Mebendazol hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khi uống là dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ, nhưng có sự khác nhau lớn giữa các cá thể và trong cùng một cá thể. Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 90-95% thuốc liên kết với protein huyết tương. Không biết thuốc có vào sữa mẹ hay không nhưng qua được nhau thai.
Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ. Nửa đời thải trừ trong huyết tương của mebendazol khoảng 2,5-5,5 giờ (ở người có chức năng gan bình thường), hoặc có thể kéo dài tới 35 giờ trên người bị suy gan. Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân (khoảng 95%). Chỉ một lượng nhỏ (2-5%) thải qua nước tiểu.
THẬN TRỌNG
Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng ở những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Dùng liều cao mebendazol cần phải được theo dõi chặt chẽ công thức máu và chức năng gan. Nhìn chung, liều cao không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có suy chức năng gan. Đã có thông báo về giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu lympho và mất bạch cầu hạt khi dùng mebendazol liều cao.
Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi khi dùng mebendazol ở người phụ nữ mang thai.
Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.
Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ít gặp, 1/1 000 < ADR <1/100
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng thoáng qua, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ù tai, tê cóng. Liều cao để điều trị nang sán: Có thể gặp dị ứng (sốt, ban đỏ, mày đay, phù mạch, ngứa), tăng enzym gan, rụng tóc, suy tủy, giảm bạch cầu trung tính. Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Ngoại ban, mày đay và phù mạch.
Giảm huyết áp, động kinh, co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải giảm liều ở người có tổn thương gan.
Khi dùng mebendazol liều cao, phải tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và dùng thuốc tẩy, có thể dùng than hoạt.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 39
Tháng 15453
Tổng truy cập: 486114