PREDNISOLON

PREDNISOLON

Prednisolon base 5mg. Kháng viêm và ức chế miễn dịch: Viêm khớp dạng thấp, viêm da, viêm động mạch thái dương, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng. Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
  • 0
  • Liên hệ
  • 815
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Prednisolon base                              5mg

Tá dược v.đ                                  1 viên nén

(Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Microcrystallin cellulose 101, Natri starch glycolat, Talc)

Chỉ định

Kháng viêm và ức chế miễn dịch:

Viêm khớp dạng thấp, viêm da, viêm động mạch thái dương, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng. 

Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Chai 200 viên, chai 500 viên

 

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén

 

LIỀU DÙNG

Uống trong bữa ăn, liều khởi đầu:

Người lớn: 1-2 viên/lần, 2-4 lần/ngày

Trẻ em: từ 0,14 - 2mg/kg/ngày, chia làm 4 lần hoặc tuân theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Sau khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, cần giảm liều dần dần tới mức vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp. Theo dõi người bệnh để điều chỉnh liều khi cần thiết.

Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng Prednisolon dần từng bước.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.

Đang dùng vaccin virus sống.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.     Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn rất ít nguy cơ giữ Na+ và phù. Tác dụng chống viêm của prednisolon so với các glucocorticoid khác: 5mg prednisolon có hiệu lực bằng 4mg methylprednisolon và bằng 20mg hydrocortison.

Glucocorticoid làm giảm tính mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.                                               

Corticosteroid có hiệu lực trong hen phế quản nặng, những cơn hen cấp tính điều trị bằng uống glucocorticoid đợt ngắn. Hen mạn tính, luôn luôn phải sử dụng glucocorticoid dài ngày với những liều khác nhau theo thời gian tùy theo bệnh biến chuyển nặng nhẹ khác nhau.

Glucocorticoid là liệu pháp hàng đầu điều trị hội chứng thận hư, bệnh viêm cầu thận mãn. Glucocorticoid rất có tác dụng trong điều trị bệnh tự miễn như viêm gan mạn tính, thiếu máu tan huyết tự miễn.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Khả dụng sinh học theo đường uống của prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1- 2 giờ sau khi dùng thuốc. Prednisolon liên kết với protein khoảng 90 –95%. Độ thanh thải của prednisolon là 8,7  1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5  0,2 lít/kg.

Prednisolon được chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu. Nửa đời của prednisolon xấp xỉ 1,7 – 2,7giờ.

 

THẬN TRỌNG

Người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.      

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Phụ nữ có thai

Dùng corticosteroid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng corticosteroid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con. Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.

Phụ nữ cho con bú

Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednisolon cho người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, co giật.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporine, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon

Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng prednisolon liều cao và dài ngày. Prednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa tức là làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.

Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.

Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da. Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết. Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy. Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương. Phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ

Biểu hiện: hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.

Xử trí: Cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

 

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tiêu chuẩn áp dụng: DĐVN 4.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.

 

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM

59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An

Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311

Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự

BETAMETHASON 0.5

Betamethason 0,5mg. Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh hệ thống tạo keo, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid. Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến. Các bệnh hệ thống tạo keo: Luput ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ. Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt. Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc. Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư. Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm dây thần kinh thị giác. Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi, phòng suy hô hấp cấp và chảy máu nội nhãn cầu ở trẻ đẻ non. Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu. Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu. Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em. Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ
Xem chi tiết

DEXAMETHASON

Dexamethason 0,5mg. Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau: Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng. Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng. Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu. Các bệnh nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp do bệnh De Quervain nghiêm trọng, tăng calci máu, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khi đã điều trị bằng hydrocortison thất bại. Các bệnh máu: Xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng, thiếu máu tán huyết tự miễn, kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác trong điều trị u lympho ác tính, thiếu máu hồng cầu mạn tính mắc phải hoặc bẩm sinh. Các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm màng ngoài tim do lao và các dạng nghiêm trọng của bệnh lao có nguy cơ đe dọa tính mạng, viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy máu nặng. Các bệnh ung thư: Chống nôn trong quá trình điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, phù nề và viêm liên quan đến điều trị ung thư. Các bệnh thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương ống thận, xơ hóa cầu thận, bệnh lupus thận giai đoạn III và IV, u hạt trong thận, viêm mạch kèm tổn thương thận trên lâm sàng, viêm cầu thận. Các bệnh thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính vô căn, chứng co thắt ở trẻ em (hội chứng West)/ hội chứng Lennox – Gautaut, đa xơ cứng tái phát trong liệu pháp corticoid tĩnh mạch. Các bệnh mắt: Viêm mống mắt nặng, viêm nội nhãn phù nề, viêm dây thần kinh thị giác. Các bệnh tai mũi họng: Nhiễm khuẩn tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trong khoảng thời gian ngắn, viêm thanh quản rít cấp tính (viêm thanh quản hạ thanh môn) ở trẻ em. Các bệnh hô hấp: Hen phế quản dai dẳng, đặc biệt khi điều trị ngắn hạn với liều cao bằng đường hít bị thất bại; đợt cấp của hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; các tổ chức u hạt phát triển; xơ hóa mô kẽ. Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp và một số dạng viêm đa khớp, viêm đa khớp và bệnh Horton, đau dây thần kinh cổ - cánh tay nghiêm trọng và khó trị. Cấy ghép và chống thải ghép: Dự phòng và điều trị thải ghép, phòng ngừa và điều trị phản ứng của vật ghép đối với cơ thể.
Xem chi tiết

DEXAMETHASON

Dexamethason 0,5mg. Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau: Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng. Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng. Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu. Các bệnh nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp do bệnh De Quervain nghiêm trọng, tăng calci máu, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khi đã điều trị bằng hydrocortison thất bại. Các bệnh máu: Xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng, thiếu máu tán huyết tự miễn, kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác trong điều trị u lympho ác tính, thiếu máu hồng cầu mạn tính mắc phải hoặc bẩm sinh. Các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm màng ngoài tim do lao và các dạng nghiêm trọng của bệnh lao có nguy cơ đe dọa tính mạng, viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy máu nặng. Các bệnh ung thư: Chống nôn trong quá trình điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, phù nề và viêm liên quan đến điều trị ung thư. Các bệnh thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương ống thận, xơ hóa cầu thận, bệnh lupus thận giai đoạn III và IV, u hạt trong thận, viêm mạch kèm tổn thương thận trên lâm sàng, viêm cầu thận. Các bệnh thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính vô căn, chứng co thắt ở trẻ em (hội chứng West)/ hội chứng Lennox – Gautaut, đa xơ cứng tái phát trong liệu pháp corticoid tĩnh mạch. Các bệnh mắt: Viêm mống mắt nặng, viêm nội nhãn phù nề, viêm dây thần kinh thị giác. Các bệnh tai mũi họng: Nhiễm khuẩn tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trong khoảng thời gian ngắn, viêm thanh quản rít cấp tính (viêm thanh quản hạ thanh môn) ở trẻ em. Các bệnh hô hấp: Hen phế quản dai dẳng, đặc biệt khi điều trị ngắn hạn với liều cao bằng đường hít bị thất bại; đợt cấp của hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; các tổ chức u hạt phát triển; xơ hóa mô kẽ. Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp và một số dạng viêm đa khớp, viêm đa khớp và bệnh Horton, đau dây thần kinh cổ - cánh tay nghiêm trọng và khó trị. Cấy ghép và chống thải ghép: Dự phòng và điều trị thải ghép, phòng ngừa và điều trị phản ứng của vật ghép đối với cơ thể.
Xem chi tiết

DEXAMETHASON

Dexamethason 0,5mg. Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau: Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng. Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng. Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu. Các bệnh nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp do bệnh De Quervain nghiêm trọng, tăng calci máu, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khi đã điều trị bằng hydrocortison thất bại. Các bệnh máu: Xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng, thiếu máu tán huyết tự miễn, kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác trong điều trị u lympho ác tính, thiếu máu hồng cầu mạn tính mắc phải hoặc bẩm sinh. Các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm màng ngoài tim do lao và các dạng nghiêm trọng của bệnh lao có nguy cơ đe dọa tính mạng, viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy máu nặng. Các bệnh ung thư: Chống nôn trong quá trình điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, phù nề và viêm liên quan đến điều trị ung thư. Các bệnh thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương ống thận, xơ hóa cầu thận, bệnh lupus thận giai đoạn III và IV, u hạt trong thận, viêm mạch kèm tổn thương thận trên lâm sàng, viêm cầu thận. Các bệnh thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính vô căn, chứng co thắt ở trẻ em (hội chứng West)/ hội chứng Lennox – Gautaut, đa xơ cứng tái phát trong liệu pháp corticoid tĩnh mạch. Các bệnh mắt: Viêm mống mắt nặng, viêm nội nhãn phù nề, viêm dây thần kinh thị giác. Các bệnh tai mũi họng: Nhiễm khuẩn tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trong khoảng thời gian ngắn, viêm thanh quản rít cấp tính (viêm thanh quản hạ thanh môn) ở trẻ em. Các bệnh hô hấp: Hen phế quản dai dẳng, đặc biệt khi điều trị ngắn hạn với liều cao bằng đường hít bị thất bại; đợt cấp của hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; các tổ chức u hạt phát triển; xơ hóa mô kẽ. Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp và một số dạng viêm đa khớp, viêm đa khớp và bệnh Horton, đau dây thần kinh cổ - cánh tay nghiêm trọng và khó trị. Cấy ghép và chống thải ghép: Dự phòng và điều trị thải ghép, phòng ngừa và điều trị phản ứng của vật ghép đối với cơ thể.
Xem chi tiết

PREDNISOLON

Prednisolon 5mg. Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch: Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng: Viêm da dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh. Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng ecpet, viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nấm, pemphigus, hội chứng Stevens-Johnson. Bệnh nội tiết: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết trong bệnh ác tính, viêm tuyến giáp u hạt (bán cấp, không có mủ), suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortison hoặc cortison là thuốc lựa chọn hàng đầu, các thuốc tổng hợp có thể dùng kết hợp với mineralocorticoid). Bệnh đường tiêu hóa: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét. Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, thiếu máu Diamond-Blackfan, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn. Bệnh khối u: bệnh bạch cầu cấp, u lympho. Bệnh hệ thần kinh: Giai đoạn nặng, cấp của bệnh xơ cứng rải rác; phù não trong bệnh u não nguyên phát hoặc di căn, thủ thuật mở sọ hoặc tổn thương ở đầu. Bệnh ở mắt: Viêm màng mạch nho và viêm mắt không đáp ứng với corticosteroid tại chỗ. Ghép cơ quan: Thải ghép cơ quan đặc: cấp và mạn tính. Bệnh phổi: Giai đoạn nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD); bệnh nấm Aspergillus phế quản- phổi dị ứng; viêm phổi do hít phải các chất; hen phế quản; lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp; viêm phổi do quá mẫn; viêm tiểu phế quản tự phát tắc nghẽn, viêm phổi bạch cầu ưa eosin tự phát; xơ hóa phổi tự phát, viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) với chứng giảm oxy huyết ở bệnh nhân HIV(+) đang điều trị bằng kháng sinh chống PCP phù hợp; bệnh sarcoid. Bệnh thận: Gây bài niệu và làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư thể tự phát hoặc do bệnh lupus ban đỏ. Bệnh khớp và colagen: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn cấp, nặng) của bệnh viêm khớp do gút cấp; trong giai đoạn nặng hoặc điều trị duy trì trong một số trường hợp nhất định (được lựa chọn) của viêm cột sống dính khớp, viêm da cơ/ viêm đa cơ, đau đa cơ do thấp, viêm động mạch thái dương, viêm khớp vảy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp tuổi thiếu niên (một số trường hợp cần dùng liều thấp để điều trị duy trì), hội chứng Siogren, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch. Bệnh nhiễm trùng đặc biệt: Bệnh giun xoắn ở hệ thần kinh hoặc cơ tim, viêm màng não do lao mức độ trung bình đến nặng (phải dùng đồng thời với hóa trị liệu chống lao phù hợp).
Xem chi tiết

PREDNISOLON

Prednisolon 5mg. Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch: Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng: Viêm da dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh. Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng ecpet, viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nấm, pemphigus, hội chứng Stevens-Johnson. Bệnh nội tiết: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết trong bệnh ác tính, viêm tuyến giáp u hạt (bán cấp, không có mủ), suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortison hoặc cortison là thuốc lựa chọn hàng đầu, các thuốc tổng hợp có thể dùng kết hợp với mineralocorticoid). Bệnh đường tiêu hóa: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét. Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, thiếu máu Diamond-Blackfan, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn. Bệnh khối u: bệnh bạch cầu cấp, u lympho. Bệnh hệ thần kinh: Giai đoạn nặng, cấp của bệnh xơ cứng rải rác; phù não trong bệnh u não nguyên phát hoặc di căn, thủ thuật mở sọ hoặc tổn thương ở đầu. Bệnh ở mắt: Viêm màng mạch nho và viêm mắt không đáp ứng với corticosteroid tại chỗ. Ghép cơ quan: Thải ghép cơ quan đặc: cấp và mạn tính. Bệnh phổi: Giai đoạn nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD); bệnh nấm Aspergillus phế quản- phổi dị ứng; viêm phổi do hít phải các chất; hen phế quản; lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp; viêm phổi do quá mẫn; viêm tiểu phế quản tự phát tắc nghẽn, viêm phổi bạch cầu ưa eosin tự phát; xơ hóa phổi tự phát, viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) với chứng giảm oxy huyết ở bệnh nhân HIV(+) đang điều trị bằng kháng sinh chống PCP phù hợp; bệnh sarcoid. Bệnh thận: Gây bài niệu và làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư thể tự phát hoặc do bệnh lupus ban đỏ. Bệnh khớp và colagen: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn cấp, nặng) của bệnh viêm khớp do gút cấp; trong giai đoạn nặng hoặc điều trị duy trì trong một số trường hợp nhất định (được lựa chọn) của viêm cột sống dính khớp, viêm da cơ/ viêm đa cơ, đau đa cơ do thấp, viêm động mạch thái dương, viêm khớp vảy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp tuổi thiếu niên (một số trường hợp cần dùng liều thấp để điều trị duy trì), hội chứng Siogren, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch. Bệnh nhiễm trùng đặc biệt: Bệnh giun xoắn ở hệ thần kinh hoặc cơ tim, viêm màng não do lao mức độ trung bình đến nặng (phải dùng đồng thời với hóa trị liệu chống lao phù hợp).
Xem chi tiết

Prednisolon sachet

Prednisolon 5mg. Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch: Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng: Viêm da dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh. Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng ecpet, viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nấm, pemphigus, hội chứng Stevens-Johnson. Bệnh nội tiết: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết trong bệnh ác tính, viêm tuyến giáp u hạt (bán cấp, không có mủ), suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortison hoặc cortison là thuốc lựa chọn hàng đầu, các thuốc tổng hợp có thể dùng kết hợp với mineralocorticoid). Bệnh đường tiêu hóa: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét. Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, thiếu máu Diamond-Blackfan, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn. Bệnh khối u: bệnh bạch cầu cấp, u lympho. Bệnh hệ thần kinh: Giai đoạn nặng, cấp của bệnh xơ cứng rải rác; phù não trong bệnh u não nguyên phát hoặc di căn, thủ thuật mở sọ hoặc tổn thương ở đầu. Bệnh ở mắt: Viêm màng mạch nho và viêm mắt không đáp ứng với corticosteroid tại chỗ. Ghép cơ quan: Thải ghép cơ quan đặc: cấp và mạn tính. Bệnh phổi: Giai đoạn nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD); bệnh nấm Aspergillus phế quản- phổi dị ứng; viêm phổi do hít phải các chất; hen phế quản; lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp; viêm phổi do quá mẫn; viêm tiểu phế quản tự phát tắc nghẽn, viêm phổi bạch cầu ưa eosin tự phát; xơ hóa phổi tự phát, viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) với chứng giảm oxy huyết ở bệnh nhân HIV(+) đang điều trị bằng kháng sinh chống PCP phù hợp; bệnh sarcoid. Bệnh thận: Gây bài niệu và làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư thể tự phát hoặc do bệnh lupus ban đỏ. Bệnh khớp và colagen: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn cấp, nặng) của bệnh viêm khớp do gút cấp; trong giai đoạn nặng hoặc điều trị duy trì trong một số trường hợp nhất định (được lựa chọn) của viêm cột sống dính khớp, viêm da cơ/ viêm đa cơ, đau đa cơ do thấp, viêm động mạch thái dương, viêm khớp vảy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp tuổi thiếu niên (một số trường hợp cần dùng liều thấp để điều trị duy trì), hội chứng Siogren, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch. Bệnh nhiễm trùng đặc biệt: Bệnh giun xoắn ở hệ thần kinh hoặc cơ tim, viêm màng não do lao mức độ trung bình đến nặng (phải dùng đồng thời với hóa trị liệu chống lao phù hợp).
Xem chi tiết

PREDNISON

Prednison 5mg. Rối loạn nội tiết Suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortison hoặc cortison là lựa chọn đầu tiên; các chất tổng hợp tương tự có thể được sử dụng kết hợp với mineralocorticoid; ở trẻ em bổ sung mineralocorticoid có tầm quan trọng đặc biệt). Tăng sản thượng thận bẩm sinh. Viêm tuyến giáp không đặc hiệu. Bệnh về khớp Là liệu pháp hỗ trợ cho điều trị ngắn hạn (đưa bệnh nhân qua giai đoạn cấp tính hoặc đợt bùng phát) trong: Viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp, bao gồm viêm khớp dạng thấp thiếu niên (những trường hợp có thể cần liều thấp điều trị duy trì), viêm cột sống dính khớp, viêm bao hoạt dịch cấp tính và bán cấp, viêm màng bao gân cấp tính không đặc hiệu, viêm gút cấp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm xương khớp do viêm màng hoạt dịch, viêm mỏm lồi cầu. Bệnh mô liên kết Trong một đợt bùng phát hoặc điều trị duy trì trong các trường hợp: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm cơ hệ thống (viêm đa cơ), viêm khớp dạng thấp cấp tính. Bệnh về da Bệnh Pemphigus, các bệnh về da tự miễn như viêm da bóng nước, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, bệnh u da dạng nấm, bệnh vẩy nến, viêm da tiết bã. Các tình trạng dị ứng Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, bệnh huyết thanh, phản ứng quá mẫn thuốc. Bệnh về mắt Loét giác mạc dị ứng, Herpes nhãn khoa. Viêm phần trước, viêm màng bồ đào sau lan tỏa, viêm màng đệm. Viêm nhãn cầu, viêm kết mạc dị ứng, viêm thần kinh thị giác, viêm kết mạc và viêm mống mắt. Bệnh đường hô hấp Bệnh sarcoid tiến triển. Hội chứng Loeffler không kiểm soát bằng biện pháp khác. Berylliosis. Lao phổi tối cấp hoặc lan tỏa khi được sử dụng đồng thời với hóa trị liệu. Viêm phổi hít phải. Bệnh về máu Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn. Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn. Bệnh thiếu máu tán huyết (tự miễn). Giảm bạch cầu (thiếu máu hồng cầu). Thiếu máu bẩm sinh (erythroid). Bệnh nhiễm trùng Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn. Bệnh bạch cầu cấp tính trẻ em. Chứng tê phù Để lợi tiểu hoặc giảm protein niệu trong hội chứng thận hư, vô căn hoặc do lupus ban đỏ, không có urê huyết. Bệnh đường tiêu hóa Viêm loét đại tràng, viêm ruột. Bệnh về thần kinh Bệnh đa xơ cứng tái phát. Khác Viêm lao màng não khi sử dụng đồng thời với hóa trị liệu. Nhiễm sán liên quan đến thần kinh hoặc cơ tim.
Xem chi tiết
Zalo