VACO-POLA 6

VACO-POLA 6

VACO-POLA 6

Dexclorpheniramin maleat 6mg. Trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm). Dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mề đay, viêm kết mạc
  • 0
  • Liên hệ
  • 564
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Dexclorpheniramin maleat      6mg

Tá dược v.đ                             01 viên nang cứng

(Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat)

Chỉ định

Trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm). Dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mề đay, viêm kết mạc

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Chai 200 viên

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nang cứng
 

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 1-2 lần

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Nguy cơ glaucome góc đóng. Nguy cơ  bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tiền liệt tuyến. Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú

DƯỢC LỰC HỌC

Dexclorpheniramin là kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của Dexclorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Dexclorpheniramin maleat: hấp thu tốt qua đường tiêu hoá , thời gian bán hủy trong huyết tương từ 30 phút đến một giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với Protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít /kg đối với người lớn.

Dexclorpheniramin chuyển hoá nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải là 12-15 giờ

 

THẬN TRỌNG

Người lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên, bị sưng tuyến tiền liệt

Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc.

Tuyệt đối không uống rượu hay các thuốc có chứa rượu

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm alcohol, barbituric, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, giải lo âu và chống loạn thần.

Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin như atropin và 1 số thuốc chống trầm cảm (cả 3 vòng và IMAO)

Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai như kháng sinh nhóm aminoglycoside.

Có thể cản trở các phản ứng da đối với các chất gây dị ứng và nên ngưng dùng thuốc vài ngày trước khi làm các xét nghiệm trên da

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt và mất điều hòa vận động… các biểu hiện này sẽ giảm sau vài ngày điều trị.

Đau đầu, giảm trí tuệ, khô miệng, khô dịch tiết đường hô hấp, nhìn mờ, tiểu khó hoặc bí tiểu, táo bón và gia tăng trào ngược dạ dày.

Thỉnh thoảng có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc đau thượng vị

Hồi hộp, rối loạn nhịp tim. Đỏ bừng mặt và các phản ứng quá mẩn như co thắt phế quản, phù mạch sốc phản vệ và phản ứng chéo với các kháng histamin khác.

Hiếm gặp: các bệnh về máu như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.

Co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, phản ứng ngoại tháp, run, khó ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

Phản ứng nhạy cảm trên da như viêm da tróc vảy.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú: không được dùng

Người lái xe và vận hành máy móc: thận trọng vì thuốc có gây buồn ngủ

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ

Triệu chứng: an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipeca . Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: DĐVN 4.

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo