VACO-POLA 2
Dexclorpheniramin maleat 2 mg
Tá dược v.đ 1 viên nén
(Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, lactose, polyvinyl pyrrolidon K30, magnesi stearat, talc, brilliant blue, tartrazin)
Điều trị triệu chứng các dị ứng: Viêm mũi (theo mùa hoặc lâu năm), viêm kết mạc, nổi mày đay.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 500 viên
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc uống, thời gian điều trị ngắn.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ lần, ngày 3-4 lần.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: ½ viên, ngày 2-3 lần.
Các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
Nên ưu tiên dùng liều buổi tối vì tác dụng an thần của dexchlorphenamine.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Nguy cơ glaucome góc đóng.
Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt.
Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc IMAO
THẬN TRỌNG
Thuốc có chứa tá dược màu tartrazin, có thể gây dị ứng.
Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Nếu các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc trầm trọng hơn (suy hô hấp, phù nề, tổn thương da, v.v.) hoặc các dấu hiệu liên quan đến nhiễm virus, cần đánh giá lại việc điều trị.
Người lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên, bị sưng tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc.
Tuyệt đối không uống rượu hay các thuốc có chứa rượu
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thuốc có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có tác dụng an thần, không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm rượu, barbituric, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, chống trầm cảm và chống loạn thần.
Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin như atropin và 1 số thuốc chống trầm cảm (cả 3 vòng và IMAO).
Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai như kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Có thể cản trở các phản ứng da đối với các chất gây dị ứng và nên ngưng dùng thuốc vài ngày trước khi làm các xét nghiệm trên da.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi dùng với liều điều trị, ADR phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. Trẻ em (đặc biệt là sơ sinh) và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em).
Nhức đầu, rối loạn tâm thần-vận động.
Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.
ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
* Hướng dẫn xử trí ADR
Giảm liều hoặc ngưng sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
* Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
* Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 10
Tháng 11314
Tổng truy cập: 528156