DESLORATADIN SACHET

DESLORATADIN SACHET

DESLORATADIN SACHET

Desloratadin 2,5 mg. Viêm mũi dị ứng. Mày đay.
  • 0
  • Liên hệ
  • 143
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Desloratadine                        2,5 mg

Tá dược v.đ                          1 gói

 (Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, glucose monohydrat, bột hương vị dâu, acesulfam kali, màu erythrosin, saccharin natri)

Chỉ định

Viêm mũi dị ứng.

Mày đay.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

 

Hộp 50 gói x 1,0 gam

DẠNG BÀO CHẾ

 

Thuốc cốm. Thuốc cốm màu hồng, mùi thơm, vị hơi ngọt.
 

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

 

Dùng đường uống, một lần trong ngày, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Pha thuốc vào 1 ít nước để uống.

Trẻ em dưới 6-11 tháng tuổi: Dùng thuốc với dạng bào chế khác phù hợp (liều dùng 1 mg/lần/ngày).

Trẻ em từ 1-5 tuổi: ½ gói/1 lần/ngày.

Trẻ em từ 6-11 tuổi: 1 gói/1 lần/ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 gói/ 1 lần/ngày.

Với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, liều dùng của desloratadine được khuyến cáo là 5 mg (2 gói), uống cách ngày.


CHỐNG CHỈ ĐỊNH

 

Mẫn cảm với desloratadine, loratadine, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.


THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC

 

Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.

Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.

Quá liều và nhiễm độc (bao gồm cả tử vong) đã được báo cáo ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi dùng các chế phẩm không kê đơn chứa thuốc kháng histamin, giảm ho, long đờm và chống xung huyết mũi đơn thuần hoặc phối hợp để giảm các triệu chứng của đường hô hấp trên. Cũng chưa có bằng chứng cho thấy hiệu quả rõ ràng của các chế phẩm này ở độ tuổi dưới 2 tuổi và liều thích hợp cũng chưa được công bố. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng các thuốc không kê đơn (đơn thuần hoặc phối hợp) chứa thuốc kháng histamin, giảm ho, long đờm và chống xung huyết mũi để giảm ho, giảm triệu chứng cảm cúm cho trẻ dưới 2 tuổi.

Mặc dù hiếm gặp ngủ gà ở các thuốc kháng histamin thế hệ 2 hơn thế hệ 1, song có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân, do đó phải thận trọng đối với những người lái xe hoặc vận hành máy. Uống rượu cũng nên tránh trong khi dùng thuốc.

Đôi khi có những báo cáo về co giật xuất hiện ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng histamin, do đó cũng cần thận trọng khi dùng desloratadine thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa còn hoạt tính, do đó cần lưu ý giảm liều trên bệnh nhân suy gan. Tương tự, cũng cần giảm liều desloratadine trên bệnh nhân suy gan.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

 

Desloratadine làm tăng nồng độ và tăng tác dụng của rượu, thuốc kháng cholin, thuốc ức chế TKTW, thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin.

Nồng độ và tác dụng của desloratadine có thể tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, chất ức chế p-glycoprotein, pramlintid.

Desloratadine làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpeniciloyl polylysin, betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein.

Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadine.

Có tiềm năng tương tác dược động học của desloratadine với các thuốc ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa ở microsom gan như azithromycin, cimetidin, erythromycin, fluoxetin, ketoconazol. Tuy nhiên, không có những thay đổi quan trọng nào về ECG cũng như triệu chứng lâm sàng, thay đổi chức năng sống, hay tác dụng phụ nào được ghi nhận.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

 

Tần suất tác dụng không mong muốn ước tính được phân loại theo quy ước sau đây: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), Rất hiếm gặp (ADR< 1/10.000), Không rõ (không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).

Nhóm cơ quan

Tần suất

Các biểu hiện

Chuyển hóa và dinh dưỡng

Không rõ

Tăng thèm ăn

Tâm thần

Rất hiếm gặp

Ảo giác

Không rõ

Rối loạn hành vi, hung hăng

Hệ thần kinh

Thường gặp

Đau đầu

Rất hiếm gặp

Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, hiếu động thái quá, co giật

Tim mạch

Rất hiếm gặp

Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực

Không rõ

Kéo dài khoảng QT

Đường tiêu hóa

Thường gặp

Khô miệng

 

Rất hiếm gặp

Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy

Gan mật

Rất hiếm gặp

Tăng men gan, tăng bilirubin, viêm gan

Không rõ

Vàng da

Da và mô dưới da

Không rõ

Sợ ánh sáng

Xương, mô liên kết

Rất hiếm gặp

Đau cơ

Toàn thân

Thường gặp

Rất hiếm gặp

 

Không rõ

Mệt mỏi

Phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và nổi mày đay)

Suy nhược

Đang nghiên cứu

Không rõ

Tăng cân

 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Sử dụng desloratadine với liều thấp nhất mà có hiệu quả.

   Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

 

Chưa phát hiện ra những thay đổi lâm sàng đáng kể khi dùng desloratadine tới liều 45 mg/ngày (gấp 9 lần liều điều trị). Trong trường hợp quá liều, điều trị như các biện pháp điều trị thông thường khác, bao gồm giảm hấp thu và điều trị triệu chứng. Desloratadine không được đào thải bằng đường thẩm phân phúc mạc.


HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

 

Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: NSX

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo