CESTASIN

CESTASIN

CESTASIN

Betamethason base 0,25mg + Dexclorpheniramin maleat 2,0mg. Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc. Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.
  • 0
  • Liên hệ
  • 548
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Thành phần

Betamethason base                              0,25mg

Dexclorpheniramin maleat                    2,0mg

Tá dược v.đ                                       01 viên nén

(Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Erythrosin)

Chỉ định

Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc. Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 2 vỉ x 15 viên

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén
 

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1-2 viên, ngày 3-4 lần, uống sau bữa ăn và lúc ngủ, tối đa 8 viên/ngày.

Trẻ em 6-12 tuổi: mỗi lần ½-1 viên, ngày 2-3 lần, tối đa 4 viên/ngày.

Nếu các triệu chứng đã được cải thiện, giảm liều dần đến mức duy trì và ngưng dùng thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, người bệnh đang cơn hen cấp.

Người quá mẫn với thành phần của thuốc. Nguy cơ glaucom góc đóng. Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tiền liệt tuyến. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú. Không dùng CESTASIN trong thời gian dài.

DƯỢC LỰC HỌC

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh (tác dụng chuyển hóa, tác dụng trên máu, tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch…), kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin ở thụ thể H1 trung ương và ngoại biên. Có tác dụng an thần và tính chất atropin nhẹ (khô miệng, giảm tiết dịch ở phế quản, giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, lú lẫn, hoan tưởng).

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa.

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60%, thấp hơn so với hydrocortison. Betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ. Thuốc  được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chưa chuyển hóa dưới 5%. Do betamethason có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

* Dexclorpheniramin maleat: hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 30 phút đến một giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%. Dexclorpheniramin chuyển hoá nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải là 12-15 giờ.

 

THẬN TRỌNG

Liên quan đến Betamethason

Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp.

Phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận. Ở trẻ em và người cao tuổi, betamethason có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em.

Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng corticosteroid nói chung và betamethason nói riêng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát. Do vậy, trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp khi chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích hợp thì không chỉ định dùng betamethason. Betamethason có thể che lấp triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn gây khó khăn cho việc chẩn đoán và điều trị. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid nói chung và betamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Khi dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài ở người bị bệnh lao thể ẩn, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải dùng kèm thuốc dự phòng chống lao. Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid đường toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Trong trường hợp người bệnh không có đáp ứng miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu hoặc sởi cần được gây miễn dịch thụ động. Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân ít nhất cả trong 3 tháng sau. Tuy nhiên, có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.

Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài, phải theo dõi người bệnh đều đặn và cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể.

Liên quan đến Dexclorpheniramin

Người lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên, bị sưng tuyến tiền liệt. Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc. Tuyệt đối không uống rượu hay các thuốc có chứa rượu.

Phụ nữ có thai và cho con bú: thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Người lái xe và vận hành máy móc: thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Liên quan đến Betamethason

Tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu được dùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng: những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên.

Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.

Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.

Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.

Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.

Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Khi dùng betamethason có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid. Ngược lại, một số thuốc khi dùng cùng sẽ làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethason như: các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab.

Liên quan đến Dexclorpheniramin

Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm alcohol, barbituric, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, giải lo âu và chống loạn thần.

Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin như atropin và 1 số thuốc chống trầm cảm (cả 3 vòng và IMAO)

Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai như kháng sinh nhóm aminoglycoside.

Có thể cản trở các phản ứng da đối với các chất gây dị ứng và nên ngưng dùng thuốc vài ngày trước khi làm các xét nghiệm trên da.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Liên quan đến Betamethason

Rối loạn nước và điện giải, cơ xương. Rối loạn kinh nguyệt, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường. Cơ xương: yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

Liên quan đến Dexclorpheniramin

Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt và mất điều hòa vận động… các biểu hiện này sẽ giảm sau vài ngày điều trị. Đau đầu, giảm trí tuệ, khô miệng, khô dịch tiết đường hô hấp, nhìn mờ, tiểu khó hoặc bí tiểu, táo bón và gia tăng trào ngược dạ dày. Thỉnh thoảng có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc đau thượng vị.

Hồi hộp, rối loạn nhịp tim. Đỏ bừng mặt và các phản ứng quá mẩn như co thắt phế quản, phù mạch, sốc phản vệ và phản ứng chéo với các kháng histamin khác.

Hiếm gặp: các bệnh về máu như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết

Co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, phản ứng ngoại tháp, run, khó ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc. Phản ứng nhạy cảm trên da như viêm da tróc vảy.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ

Liên quan đến Betamethason

Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.

Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Liên quan đến Dexclorpheniramin

Triệu chứng: an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng

HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất

Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (072) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Sản phẩm tương tự
Zalo