VACOXEN
Aceclofenac 100mg
Tá dược v.đ 1 viên bao phim
Lactose, tinh bột sắn, polyvinyl pyrrolidon K30, microcrystallin cellulose 101, aerosil, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose 615, PEG 6000, titan dioxyd, đỏ ponceau lake, quinolin yellow lake)
Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp: viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Giảm đau sau mổ, đau răng, đau lưng, đau thống kinh, đau khớp gối.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim
LIỀU DÙNG
Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 lần. Giảm nửa liều lúc bắt đầu uống ở người suy gan.
Uống thuốc lúc no.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh quá mẫn với aceclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin). Người bệnh loét dạ dày tiến triển, rối loạn tạo máu, hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng. Trẻ em. Phụ nữ có thai và cho con bú.
DƯỢC LỰC HỌC
Aceclofenac là một dẫn xuất phenylacetic acid, là một NSAID. Dùng để điều trị viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Aceclofenac có tác dụng giảm đau, chống viêm như indomethacin và diclofenac, do ức chế không chọn lọc trên COX-2 nên an toàn hơn các NSAID về tác dụng lên hệ tiêu hóa.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Aceclofenac hấp thụ tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1-3 giờ sau khi uống. Aceclofenac liên kết với protein huyết tương hơn 99%. Thời gian bán thải hơn 4 giờ. Khoảng 2/3 liều uống được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa hydroxy liên hợp. Một lượng nhỏ biển đổi thành diclofenac.
THẬN TRỌNG
Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa. Suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân, cao huyết áp hoặc bệnh tim có ứ nước hoặc phù. Người bị nhiễm khuẩn, người có tiền sử rối loạn đông máu.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng VACOXEN ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Aceclofenac làm tăng nồng độ huyết tương lithium, digoxin và methotrexat, tăng hoạt tính thuốc chống đông, ức chế hoạt tính thuốc lợi tiểu, tăng độc tính thận của cyclosporin và người dễ bị co giật khi dùng chung với nhóm quinolin. Đường huyết có thể tăng hoặc giảm khi dùng aceclofenac cùng với thuốc tiểu đường.
Không phối hợp cùng lúc với các NSAID khác vì tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trên hệ tiêu hóa: đau/khó chịu hệ tiêu hóa, biếng ăn, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và táo bón, loét tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa hay xuất huyết tiêu hóa.
Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt và mất ngủ. Hiếm gặp có nhầm lẫn, trạng thái trầm cảm, dễ kích thích.
Trên tim mạch/thận: Có thể gặp phù nề, đau ngực, đánh trống ngực, tăng urê huyết. Gây độc trên thận với nhiều dạng khác nhau và sử dụng thuốc có thể dẫn đến viêm kẽ thận, hội chứng thận hư và suy thận.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
Phản ứng trên da/quá mẫn: Ngứa, mề đay, ban đỏ, ban da, rụng tóc, phù mạch thần kinh và đổ mồ hôi quá mức.
Về huyết học: Thực tế đã gặp một số trường hợp giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm mức hemoglobin. Rất hiếm gặp xảy ra mất bạch cầu hạt có thể hồi phục, suy giảm tủy xương.
Đối với mắt/thính giác: Ít khi gặp ù tai, mờ mắt và hiếm gặp đau mắt.
Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Ngộ độc cấp aceclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là gây nôn và rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt tính để giảm hấp thu ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (072) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 13
Tháng 15811
Tổng truy cập: 486472