VACODOL
Paracetamol 500 mg
Cafein 25 mg
Phenylephrin hydroclorid 5 mg
Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, natri lauryl sulfat, lactose monohydrat, polyoxyl 40 hydrogenated castor oil, lactose phun sấy, aerosil, acid stearic, croscarmellose natri, talc, hydroxypropyl methylcellulose 615, titan dioxyd, màu sunset yellow lake, màu quinolin yellow lake, dầu thầu dầu, bột hương vị cam, acesulfam kali.
Dùng điều trị triệu chứng của cảm lạnh và cúm như sốt, đau, sung huyết mũi, mệt mỏi.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén dài, bao phim màu cam, một mặt có chữ VACOPHARM, một mặt có vạch, cạnh và thành viên lành lặn (kí hiệu trên mặt viên được khắc trên chày, không sử dụng mực in).
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Dùng đường uống.
Người lớn, trẻ em trên 16 tuổi và người già: Uống 2 viên/lần; mỗi 4-6 giờ. Không quá 8 viên trong 24 giờ.
Không dùng thuốc quá 7 ngày, trừ khi theo chỉ định của bác sĩ.
Dùng liều thấp có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Sử dụng đồng thời với các thuốc chống sung huyết kích thích thần kinh giao cảm khác.
Bệnh nhân u tủy thượng thận.
Bệnh nhân glaucom góc đóng.
Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Suy gan hoặc suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, tiểu đường và bệnh tim. Bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chẹn beta và đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamin oxidase trong vòng hai tuần trước đó.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Không nên sử dụng cho những bệnh nhân đang dùng thuốc cường giao cảm khác (như thuốc thông mũi, thuốc ức chế sự thèm ăn và thuốc kích thích tâm thần giống amphetamin).
Nên tránh uống quá nhiều cafein (như cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp) trong khi dùng thuốc này
* Liên quan đến paracetamol
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị và khi dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên, dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa paracetamol đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều paracetamol).
Người bệnh cần phải ngừng dùng paracetamol và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol.
Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài.
Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
* Liên quan đến cafein
Thuốc có chứa cafein, do đó khi dùng thuốc này, tránh dùng các thức uống có quá nhiều cafein như trà, cà phê, và một số loại đồ uống khác...vì liều quá cao của cafein có thể làm mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, khó chịu, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa và hồi hộp.
* Liên quan đến phenylephrin
Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến ADR có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở phụ nữ có thai khi thật cần.
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy ADR ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Cafein xuất hiện trong sữa mẹ. Khả năng dễ bị kích thích và giấc ngủ kém ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo.
Còn chưa đủ số liệu nghiên cứu khẳng định thuốc có đi qua nhau thai hay không, nhưng với phân tử lượng lớn, phenylephrin rất có thể qua được nhau thai. Tuy nhiên, do chưa có đủ bằng chứng về tác hại của phenylephrin trên thai, nên chỉ dùng phenylephrin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Chưa rõ phenylephrin có phân bố được vào sữa mẹ hay không nhưng rất có thể thuốc đi qua sữa; vì vậy, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG KỴ, TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc cảm ứng enzym gan hoặc uống quá nhiều rượu có thể làm tăng tổn thương gan. Metoclopromid, domperidon có thể làm tăng tốc độ hấp thu paracetamol và colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Những tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng khi sử dụng theo đúng phác đồ đã được đề nghị.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng kết hợp với các loại thuốc sau:
Chất ức chế monoamin oxidase (bao gồm moclobemid) |
Tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrin và monoamin Thuốc ức chế oxydase |
Các amin kích thích thần kinh giao cảm |
Sử dụng đồng thời phenylephrin với các amin kích thích thần kinh giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim |
Thuốc chẹn beta và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa) |
Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn beta và thuốc hạ huyết áp khác. Nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ trên tim có thể tăng lên |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như amitriptylin) |
Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim với phenylephrin |
Digoxin và glycosid tim |
Sử dụng liên hợp phenylephrin với digoxin hoặc glycosid tim có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc cơn đau tim |
Các alcaloid nấm cựa gà (như ergotamin và methylsergid) |
Sử dụng đồng thời với phenylephrin hydroclorid có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà |
Warfarin và các coumarin khác |
Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu; dùng không thường xuyên không có tác dụng đáng kể |
Lithi |
Cafein có thể làm tăng đào thải lithi. Nếu dùng đồng thời, nên giảm hoặc uống cafein vừa đủ |
Tương kỵ,
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
* Liên quan đến paracetamol
Hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Máu và hệ bạch huyết |
Giảm tiểu cầu Mất bạch cầu hạt Thường không liên quan nhiều đến paracetamol |
Hệ miễn dịch |
Sốc phản vệ Phản ứng quá mẫn trên da bao gồm phát ban da, phù mạch Rất hiếm gặp phản ứng da nghiêm trọng |
Rối loạn hô hấp, lồ g ngực và trung thất |
Co thắt phế quản* |
Rối loạn gan mật |
Rối loạn chức năng gan |
* Đã có trường hợp co thắt phế quản khi dùng paracetamol, nhưng nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin hoặc các NSAID khác.
* Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngừng dùng paracetamol. Về điều trị, xin đọc phần: “Quá liều và xử trí”.
* Liên quan đến cafein
Tần suất của các ADR này chưa xác định
Hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Hệ thần kinh trung ương |
Kích thích, chóng mặt và nhức đầu |
Tâm thần |
Lo lắng, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng và cáu gắt |
Hệ tim mạch |
Đánh trống ngực |
Hệ tiêu hóa |
Rối loạn đường tiêu hóa |
Khi dùng thuốc paracetamol-cafein kết hợp với thực phẩm chứa cafein làm liều lượng cafein tăng cao, có khả năng xảy ra các tác dụng phụ liên quan đến cafein.
* Hướng dẫn xử trí ADR
Báo ngay với bác sĩ nếu các biểu hiện ở trên nặng hơn. Bệnh nhân cần đến bệnh viện để kiểm tra hoặc gặp bác sĩ để được tư vấn xử lý, không nên để tình trạng kéo dài.
* Liên quan đến phenylephrin
Các ADR thường gặp
Hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Tâm thần |
Lo lắng |
Hệ thần kinh |
Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ |
Hệ tim mạch |
Tăng huyết áp |
Hệ tiêu hóa |
Buồn nôn, ói mửa |
Tần suất của các ADR chưa xác định
Hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Hệ thống miễn dịch |
Quá mẫn, viêm da dị ứng, mày đay |
Mắt |
Giãn đồng tử, glaucom góc đóng cấp tính, thường xảy ra ở những người bị glaucom góc đóng |
Hệ tim mạch |
Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực |
Da và mô dưới da |
Phát ban |
Thận và tiết niệu |
Khó tiểu, bí tiểu, thường xảy ra ở những người bị tắc nghẽn bàng quang, như phì đại tuyến tiền liệt |
* Hướng dẫn xử trí ADR
Nhịp tim chậm do phản xạ có thể khắc phục được bằng atropin.
Tăng huyết áp do tai biến của phenylephrin có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha như phentolamin.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C
HẠN DÙNG: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: NSX
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: Km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 8
Tháng 15804
Tổng truy cập: 594042