VADIRAC
Acid mefenamic 250mg
Tá dược v.đ 1 viên nang cứng
(Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Aerosil)
Làm giảm đau trong các trường hợp đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, đau đầu do nhiều nguyên nhân, đau sau phẫu thuật và sau khi sinh, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị, đau và sốt theo sau các chứng viêm.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 200 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang cứng
LIỀU DÙNG
Uống sau bữa ăn. Không dùng quá 7 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: uống 1-2 viên/lần, ngày 3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc và các NSAID khác.
Bệnh nhân suy gan, suy thận. Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Phụ nữ có thai từ tháng thứ 6 trở đi và phụ nữ cho con bú.
DƯỢC LỰC HỌC
Acid mefenamic, dẫn xuất của acid anthranilic, là một thuốc kháng viêm không steroid, tương tự về mặt cấu trúc và dược lý với meclofenamat natri.
Hoạt chất có tác động hạ sốt, giảm đau và kháng viêm. Giống như các kháng viêm không steroid khác, acid mefenamic ức chế sự tổng hợp prostaglandin trong mô bằng cách ức chế cyclooxygenase, một men xúc tác sự hình thành tiền chất prostaglandin (các peroxyde nội sinh) từ acid arachidonic. Acid mefenamic tương tranh với prostaglandin tại vị trí gắn các thụ thể prostaglandin và do đó ảnh hưởng mạnh đến các prostaglandin vừa mới hình thành.
Tác động kháng viêm là do ức chế sự tổng hợp và phóng thích prostaglandin trong quá trình viêm.
Tác động giảm đau do cả hai cơ chế trung ương và ngoại vi. Prostaglandin làm nhạy cảm các thụ thể tiếp nhận cảm giác đau trước các kích thích cơ học hoặc những chất trung gian hóa học khác (như brandykinin, histamin). Tác dụng giảm đau của acid mefenamic là nhờ tác động ức chế sự tổng hợp prostaglandin cũng như ngăn chặn các tác động của prostaglandin đã được tạo thành. Ngoài ra, tác động chống viêm cũng góp phần vào hiệu quả giảm đau của thuốc.
Tác động hạ sốt do việc ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương (có thể là ở vùng dưới đồi).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống thuốc, acid mefenamic được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong khoảng sau hơn 2giờ.
Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 2-4 giờ, thuốc được khuếch tán đầu tiên đến gan và thận trước khi đến các mô khác; qua được hàng rào nhau thai và có thể được bài tiết qua sữa mẹ dưới dạng vết; hơn 90% liên kết với protein huyết tương.
Acid mefenamic và hai chất chuyển hóa không có hoạt tính của nó (dẫn xuất hydroxymethyl và dẫn chất carboxyl) được chuyển hóa ở gan dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Ở người, khoảng 50% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp và một tỷ lệ thấp (khoảng 6%) dưới dạng acid mefenamic liên hợp.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày-tá tràng.
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 14 tuổi vẫn chưa được xác định.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng VADIRAC ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Phụ nữ có thai: thận trọng khi sử dụng, cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: không được dùng.
Người lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gật nên sử dụng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Acid mefenamic gia tăng sự đáp ứng đối với các chất chống đông dạng uống bằng cách gây dịch chuyển warfarin ra khỏi vị trí gắn protein của nó. Các bệnh nhân uống thuốc này đôi khi có bilirubin trong nước tiểu gia tăng, có thể là do sự can thiệp của các chất chuyển hóa của thuốc lên tiến trình xét nghiệm.
Các thuốc NSAID khác: tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu, nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm. Với liều cao, thuốc có thể dẫn đến co giật cơn, do đó, nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Triệu chứng: động kinh, co giật, nôn ói, tiêu chảy.
Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (072) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 13
Tháng 2370
Tổng truy cập: 497063