VACOTEXPHAN 15
Dextromethorphan hydrobromide 15mg
Tá dược v.đ......................................1 viên nén bao phim
(Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, tinh bột sắn, lactose monohydrat, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat, hydroxypropyl methylcellulose 615, titan dioxyd, màu brilliant blue lake, polyethylen glycol 6000)
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
Ho không có đờm, mạn tính.
Chú ý: Ngăn chặn ho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm ho chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vỉ x 15 viên
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén hình oval, bao phim màu xanh, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn
LIỀU DÙNG:
Uống với một cốc nước.
Trẻ em 6-12 tuổi: uống 1 viên/lần, 6-8 giờ/lần, tối đa 4 viên/24 giờ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, 4 giờ/lần hoặc 2 viên/lần, 6-8 giờ/lần, tối đa 8 viên/24 giờ.
Người cao tuổi: liều giống của người lớn.
Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.
Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
DƯỢC LỰC HỌC:
Loại thuốc: Giảm ho khan.
Mã ATC: R05DA09.
Dextromethorphan hydrobromide là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự như codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dextromethorphan hydrobromide - được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa ở gan và bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa demethyl hóa bao gồm dextrorphan và một phần nhỏ dextromethorphan không thay đổi. Ở một số cá nhân, sự trao đổi chất chậm hơn và dextromethorphan chiếm ưu thế trong máu và nước tiểu.
Dextromethorphan chuyển hóa bước đầu ở gan nhanh sau khi uống. O-demethylation (CYD2D6) là yếu tố quyết định dược động học của dextromethorphan ở người tình nguyện. Quá trình oxy hóa đa dạng dẫn đến dược động học khác nhau giữa các đối tượng. Chất không chuyển hóa của dextromethorphan, cùng với ba chất chuyển hóa morphinan demethylated dextrorphan (còn được gọi là 3-hydroxy-N-methylmorphinan), 3- hydroxymorphinan và 3-methoxymorphinan được xác định là các sản phẩm liên hợp trong nước tiểu.
Dextrorphan là chất chuyển hóa chính, cũng có tác dụng chống ho. Ở một số ít người, sự trao đổi chất xảy ra chậm và không đổi, dextromethorphan chiếm ưu thế trong máu và nước tiểu.
THẬN TRỌNG:
Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Phụ nữ có thai: Cân nhắc khi sử dụng dextromethorphan cho phụ nữ có thai. Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc: Dextromethorphan có thể gây tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ … (xem phần tác dụng không mong muốn). Do đó, thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzym này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Valdecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan, vì vậy tránh dùng kết hợp.
Không dùng kết hợp với moclobemid.
TÁC DỤNG PHỤ KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: buồn nôn.
- Da: đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1000
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
* Hướng dẫn xử trí ADR
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2-10mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
Thông báo cho người bệnh: thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
HẠN DÙNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: TCCS
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3829311 Fax: (0272) 3822244
Sản xuất tại: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh,
Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 5
Tháng 18234
Tổng truy cập: 488895