TERP-COD'S
Terpin hydrat 100mg
Dextromethorphan. HBr 10mg
Tá dược v.đ 1 viên nang cứng
(Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearat)
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 100 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang cứng
LIỀU DÙNG
Người lớn: 1-2 viên/lần, ngày 3-4 lần.
Trẻ em từ 30 tháng-12 tuổi: 1-2viên/ngày, chia làm 3-4 lần, tùy theo tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng dị ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
DƯỢC LỰC HỌC
Terpin hydrat là thuốc long đàm. Tác dụng bằng cách kích thích tế bào bài tiết của đường hô hấp.
Dextromethorphan. HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan. HBr được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh hoặc hít phải chất kích thích.
Dextromethorphan. HBr có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính không có đàm.
Hiệu lực của Dextromethorphan. HBr gần tương đương so với hiệu lực của Codein nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dextromethorphan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ.
Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
THẬN TRỌNG
Người bệnh bị ho quá nhiều đàm và ho mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Người hay bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tránh dùng thuốc đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase do tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn và đau bụng (uống thuốc lúc đói)
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú: không được dùng
Người lái xe và vận hành máy móc: sử dụng được
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: hỗ trợ, dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
TC áp dụng: TCCS.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 14
Tháng 16622
Tổng truy cập: 533464