VACOCISTIN 200
Carbocistein 200mg
Tá dược v.đ 1 gói
(Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, lactose monohydrat, dextrose monohydrat, acesulfam kali, bột hương vị cam)
Điều trị rối loạn về tiết dịch trong các bệnh đường hô hấp như viêm phế quản, viêm mũi – họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mãn tính
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 gói x 1 gam, hộp 30 gói x 1 gam
DẠNG BÀO CHẾ
Thuốc cốm màu trắng hoặc trắng ngà, mùi cam.
LIỀU DÙNG
Hòa trong 5-30ml nước để uống. Ngày uống 3-4 lần.
Trẻ em 2 đến 5 tuổi: 250-500mg/ngày.
Trẻ em 5 đến 12 tuổi: 750mg/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2250mg/ngày.
Khi một lần quên không dùng thuốc: hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với carbocistein và các thành phần khác của thuốc.
Bệnh nhân có loét dạ dày-tá tràng.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
DƯỢC LỰC HỌC
Loại thuốc: Thuốc giảm ho, tiêu chất nhày.
Mã ATC: R05CB03
Carbocistein tác động trên niêm mạc đường hô hấp bằng cách điều hòa sự tổng hợp chất nhầy được tiết ra khi niêm mạc bị kích thích và đồng thời giảm độ quánh của chất nhày ở phổi, dễ dàng tống ra ngoài bằng phản xạ ho
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 2 giờ. Carbocistein phân bố vào các mô phổi, chất nhày đường hô hấp. Sinh khả dụng kém, dưới 10% liều dùng do được chuyển hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu. Carbocistein chuyển hóa qua các giai đoạn acetyl hóa, deacetyl hóa và sulfoxid hóa. Thuốc và các chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.
Trong 1 nghiên cứu, với liều 2 viên/lần, ngày 3 lần, uống trong 7 ngày ở người tình nguyện khỏe mạnh, các thông số như sau
THẬN TRỌNG
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Người cao tuổi, người có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, hoặc khi dùng cùng với những thuốc gây xuất huyết đường tiêu hóa. Nếu xuất huyết tiêu hóa xảy ra, ngưng dùng thuốc.
Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai, các nghiên cứu ở động vật có vú cho thấy không có tác dụng gây quái thai, tuy nhiên, không dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo.
Người lái xe và vận hành máy móc: dùng được. Chưa có báo cáo gây nguy hiểm.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa có báo cáo
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hệ miễn dịch: Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn và phát ban.
Hệ tiêu hóa: Chưa rõ tần suất: nôn mửa, chảy máu đường tiêu hóa.
Rối loạn mô da và mô dưới da: Đã có báo cáo về phát ban da và dị ứng da. Các trường hợp bị bệnh da cấp tính như hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng cũng đã được báo cáo.
* Hướng dẫn xử lý ADR
Báo ngay với bác sĩ nếu các biểu hiện ở trên nặng hơn. Bệnh nhân cần đến bệnh viện để kiểm tra hoặc gặp bác sĩ để được tư vấn xử lý, không nên để tình trạng kéo dài.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Triệu chứng: rối loạn tiêu hóa.
Khi quá liều xảy ra, điều trị triệu chứng, có thể rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ khác.
HẠN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Điều kiện bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 3826111 - 3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A, Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Copyright © 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
online: 4
Tháng 3361
Tổng truy cập: 538644