VACOOMEZ'S 20
Esomeprazol 20mg.
Loét dạ dày – tá tràng lành tính.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
Phòng và điều trị loét dạ dày- tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Xem chi tiếtVACOOMEZ'S 20
Esomeprazol 20mg.
Loét dạ dày – tá tràng lành tính.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
Phòng và điều trị loét dạ dày- tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Xem chi tiếtASPIRIN VACO
Aspirin (acetylsalicylic acid) 81mg.
Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và dự phòng biến chứng tim mạch ở các bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao. Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị và dự phòng một số bệnh lý mạch não như đột quỵ.
Xem chi tiếtVACOROS 10
Rosuvastatin 10mg.
Loạn lipid huyết: Rosuvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát và loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.
Dự phòng tiên phát (cấp 1) tai biến tim mạch: ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, được chỉ định kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quỵ).
Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực trước đó, rosuvastatin được chỉ định bổ trợ cùng liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ (bằng cách làm giảm tử vong do mạch vành), làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết, và giảm nguy cơ phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành.
Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Rosuvastatin được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.
Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành: Rosuvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở người tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành gồm có nhồi máu cơ tim trước đó, để làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.
Xem chi tiếtVACOROS 20
Rosuvastatin 20mg.
Loạn lipid huyết: Rosuvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát và loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.
Dự phòng tiên phát (cấp 1) tai biến tim mạch: ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, được chỉ định kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quỵ).
Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực trước đó, rosuvastatin được chỉ định bổ trợ cùng liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ (bằng cách làm giảm tử vong do mạch vành), làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết, và giảm nguy cơ phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành.
Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Rosuvastatin được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.
Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành: Rosuvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở người tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành gồm có nhồi máu cơ tim trước đó, để làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.
Xem chi tiếtVACOSIVAS 10
Simvastatin 10mg.
Loạn lipid huyết: Simvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát và loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.
Dự phòng tiên phát (cấp 1) tai biến tim mạch: ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, được chỉ định kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quỵ).
Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực trước đó, simvastatin được chỉ định bổ trợ cùng liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ (bằng cách làm giảm tử vong do mạch vành), làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết, và giảm nguy cơ phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành.
Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Simvastatin được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn (dự phòng tiên phát hoặc thứ phát) ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.
Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành: Simvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở người tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành gồm có nhồi máu cơ tim trước đó, để làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.
Xem chi tiếtVACOSIVAS 20
Simvastatin 20mg.
Loạn lipid huyết: Simvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát và loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.
Dự phòng tiên phát (cấp 1) tai biến tim mạch: ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, được chỉ định kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quỵ).
Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực trước đó, simvastatin được chỉ định bổ trợ cùng liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ (bằng cách làm giảm tử vong do mạch vành), làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết, và giảm nguy cơ phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành.
Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Simvastatin được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn (dự phòng tiên phát hoặc thứ phát) ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.
Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành: Simvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở người tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành gồm có nhồi máu cơ tim trước đó, để làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.
Xem chi tiếtVACOLAREN
Trimetazidin dihydroclorid 20mg.
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Xem chi tiếtH-VACOLAREN
Trimetazidine dihydrochloride 20mg.
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Xem chi tiếtLOSARTAN 25
Losartan potassium 25mg.
Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
Điều trị suy tim: losartan có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Xem chi tiếtLOSARTAN 25
Losartan potassium 25mg.
Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
Điều trị suy tim: losartan có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Xem chi tiếtLOSARTAN 50
Losartan kali 50mg.
Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
Điều trị suy tim: losartan có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Xem chi tiếtVACOVIX
Clopidogrel 75mg (dưới dạng Clopidogrel bisulfat 97,86mg).
Phòng ngừa các tai biến tim mạch
- Người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bị bệnh động mạch ngoại biên.
- Người lớn bị hội chứng mạch vành cấp tính:
+ Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên). Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
+ Nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên, kết hợp với aspirin để điều trị tan huyết khối.
Phòng ngừa các tai biến tim mạch và huyết khối trong bệnh rung tâm nhĩ
Ở bệnh nhân bị rung tâm nhĩ có ít nhất một nguy cơ tai biến mạch máu, không thích hợp để điều trị với thuốc đối kháng vitamin K (VKA) và có nguy cơ chảy máu thấp, clopidogrel được chỉ định kết hợp với aspirin để phòng ngừa xơ vữa động mạch và hiện tượng tắc mạch huyết khối, bao gồm đột quỵ.
Xem chi tiếtBETAMETHASON 0.5
Betamethason 0,5mg.
Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh hệ thống tạo keo, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.
Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
Các bệnh hệ thống tạo keo: Luput ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt.
Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm dây thần kinh thị giác.
Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi, phòng suy hô hấp cấp và chảy máu nội nhãn cầu ở trẻ đẻ non.
Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ
Xem chi tiếtDEXAMETHASON
Dexamethason 0,5mg (tương đương dexamethason acetat 0,55mg).
Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Phòng ngừa bằng steroid trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison).
Dùng dexamathason trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ phổi, mạch máu não).
Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Dùng dexamethason để chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt bệnh Cushing (tăng sản tuyến thượng thận do khuyết tật từ tuyến yên) và những dạng khác của hội chứng Cushing (do bài tiết lạc vị ACTH từ những khối u không thuộc tuyến yên hoặc do bài tiết cortisol từ những khối u tuyến thượng thận).
Dexamethason cũng được áp dụng nhiều để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây ra
Xem chi tiếtDEXAMETHASON
Dexamethason 0,5mg.
Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau:
Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng.
Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng.
Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu.
Các bệnh nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp do bệnh De Quervain nghiêm trọng, tăng calci máu, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khi đã điều trị bằng hydrocortison thất bại.
Các bệnh máu: Xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng, thiếu máu tán huyết tự miễn, kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác trong điều trị u lympho ác tính, thiếu máu hồng cầu mạn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.
Các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm màng ngoài tim do lao và các dạng nghiêm trọng của bệnh lao có nguy cơ đe dọa tính mạng, viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy máu nặng.
Các bệnh ung thư: Chống nôn trong quá trình điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, phù nề và viêm liên quan đến điều trị ung thư.
Các bệnh thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương ống thận, xơ hóa cầu thận, bệnh lupus thận giai đoạn III và IV, u hạt trong thận, viêm mạch kèm tổn thương thận trên lâm sàng, viêm cầu thận.
Các bệnh thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính vô căn, chứng co thắt ở trẻ em (hội chứng West)/ hội chứng Lennox – Gautaut, đa xơ cứng tái phát trong liệu pháp corticoid tĩnh mạch.
Các bệnh mắt: Viêm mống mắt nặng, viêm nội nhãn phù nề, viêm dây thần kinh thị giác.
Các bệnh tai mũi họng: Nhiễm khuẩn tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trong khoảng thời gian ngắn, viêm thanh quản rít cấp tính (viêm thanh quản hạ thanh môn) ở trẻ em.
Các bệnh hô hấp: Hen phế quản dai dẳng, đặc biệt khi điều trị ngắn hạn với liều cao bằng đường hít bị thất bại; đợt cấp của hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; các tổ chức u hạt phát triển; xơ hóa mô kẽ.
Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp và một số dạng viêm đa khớp, viêm đa khớp và bệnh Horton, đau dây thần kinh cổ - cánh tay nghiêm trọng và khó trị.
Cấy ghép và chống thải ghép: Dự phòng và điều trị thải ghép, phòng ngừa và điều trị phản ứng của vật ghép đối với cơ thể.
Xem chi tiếtDEXAMETHASON
Dexamethason 0,5mg.
Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau:
Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng.
Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng.
Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu.
Các bệnh nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp do bệnh De Quervain nghiêm trọng, tăng calci máu, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khi đã điều trị bằng hydrocortison thất bại.
Các bệnh máu: Xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng, thiếu máu tán huyết tự miễn, kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác trong điều trị u lympho ác tính, thiếu máu hồng cầu mạn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.
Các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm màng ngoài tim do lao và các dạng nghiêm trọng của bệnh lao có nguy cơ đe dọa tính mạng, viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy máu nặng.
Các bệnh ung thư: Chống nôn trong quá trình điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, phù nề và viêm liên quan đến điều trị ung thư.
Các bệnh thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương ống thận, xơ hóa cầu thận, bệnh lupus thận giai đoạn III và IV, u hạt trong thận, viêm mạch kèm tổn thương thận trên lâm sàng, viêm cầu thận.
Các bệnh thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính vô căn, chứng co thắt ở trẻ em (hội chứng West)/ hội chứng Lennox – Gautaut, đa xơ cứng tái phát trong liệu pháp corticoid tĩnh mạch.
Các bệnh mắt: Viêm mống mắt nặng, viêm nội nhãn phù nề, viêm dây thần kinh thị giác.
Các bệnh tai mũi họng: Nhiễm khuẩn tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trong khoảng thời gian ngắn, viêm thanh quản rít cấp tính (viêm thanh quản hạ thanh môn) ở trẻ em.
Các bệnh hô hấp: Hen phế quản dai dẳng, đặc biệt khi điều trị ngắn hạn với liều cao bằng đường hít bị thất bại; đợt cấp của hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; các tổ chức u hạt phát triển; xơ hóa mô kẽ.
Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp và một số dạng viêm đa khớp, viêm đa khớp và bệnh Horton, đau dây thần kinh cổ - cánh tay nghiêm trọng và khó trị.
Cấy ghép và chống thải ghép: Dự phòng và điều trị thải ghép, phòng ngừa và điều trị phản ứng của vật ghép đối với cơ thể.
Xem chi tiếtDEXAMETHASON
Dexamethason 0,5mg. Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau: Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng. Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng. Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu. Các bệnh nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp do bệnh De Quervain nghiêm trọng, tăng calci máu, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khi đã điều trị bằng hydrocortison thất bại. Các bệnh máu: Xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng, thiếu máu tán huyết tự miễn, kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác trong điều trị u lympho ác tính, thiếu máu hồng cầu mạn tính mắc phải hoặc bẩm sinh. Các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm màng ngoài tim do lao và các dạng nghiêm trọng của bệnh lao có nguy cơ đe dọa tính mạng, viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy máu nặng. Các bệnh ung thư: Chống nôn trong quá trình điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, phù nề và viêm liên quan đến điều trị ung thư. Các bệnh thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương ống thận, xơ hóa cầu thận, bệnh lupus thận giai đoạn III và IV, u hạt trong thận, viêm mạch kèm tổn thương thận trên lâm sàng, viêm cầu thận. Các bệnh thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính vô căn, chứng co thắt ở trẻ em (hội chứng West)/ hội chứng Lennox – Gautaut, đa xơ cứng tái phát trong liệu pháp corticoid tĩnh mạch. Các bệnh mắt: Viêm mống mắt nặng, viêm nội nhãn phù nề, viêm dây thần kinh thị giác. Các bệnh tai mũi họng: Nhiễm khuẩn tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trong khoảng thời gian ngắn, viêm thanh quản rít cấp tính (viêm thanh quản hạ thanh môn) ở trẻ em. Các bệnh hô hấp: Hen phế quản dai dẳng, đặc biệt khi điều trị ngắn hạn với liều cao bằng đường hít bị thất bại; đợt cấp của hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; các tổ chức u hạt phát triển; xơ hóa mô kẽ. Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp và một số dạng viêm đa khớp, viêm đa khớp và bệnh Horton, đau dây thần kinh cổ - cánh tay nghiêm trọng và khó trị. Cấy ghép và chống thải ghép: Dự phòng và điều trị thải ghép, phòng ngừa và điều trị phản ứng của vật ghép đối với cơ thể.
Xem chi tiếtDEXAMETHASON CAPS
Dexamethason 0,5mg (tương đương dexamethason acetat 0,55mg).
Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít
Phòng ngừa bằng steroid trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison).
Dùng dexamethason để chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt bệnh Cushing (tăng sản tuyến thượng thận do khuyết tật từ tuyến yên) và những dạng khác của hội chứng Cushing (do bài tiết lạc vị ACTH từ những khối u không thuộc tuyến yên hoặc do bài tiết cortisol từ những khối u tuyến thượng thận).
Dexamethason cũng được áp dụng nhiều để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây ra
Xem chi tiếtDEXAMETHASON CAPS
Dexamethason 0,5mg (tương đương dexamethason acetat 0,55mg). Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít Phòng ngừa bằng steroid trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison). Dùng dexamethason để chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt bệnh Cushing (tăng sản tuyến thượng thận do khuyết tật từ tuyến yên) và những dạng khác của hội chứng Cushing (do bài tiết lạc vị ACTH từ những khối u không thuộc tuyến yên hoặc do bài tiết cortisol từ những khối u tuyến thượng thận). Dexamethason cũng được áp dụng nhiều để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây ra
Xem chi tiếtDEXAMETHASON CAPS
Dexamethason 0,5mg (tương đương dexamethason acetat 0,55mg). Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít Phòng ngừa bằng steroid trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison). Dùng dexamethason để chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt bệnh Cushing (tăng sản tuyến thượng thận do khuyết tật từ tuyến yên) và những dạng khác của hội chứng Cushing (do bài tiết lạc vị ACTH từ những khối u không thuộc tuyến yên hoặc do bài tiết cortisol từ những khối u tuyến thượng thận). Dexamethason cũng được áp dụng nhiều để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây ra
Xem chi tiếtPREDNISOLON
Prednisolon 5mg.
Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch:
Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng: Viêm da dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh.
Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng ecpet, viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nấm, pemphigus, hội chứng Stevens-Johnson.
Bệnh nội tiết: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết trong bệnh ác tính, viêm tuyến giáp u hạt (bán cấp, không có mủ), suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortison hoặc cortison là thuốc lựa chọn hàng đầu, các thuốc tổng hợp có thể dùng kết hợp với mineralocorticoid).
Bệnh đường tiêu hóa: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét.
Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, thiếu máu Diamond-Blackfan, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
Bệnh khối u: bệnh bạch cầu cấp, u lympho.
Bệnh hệ thần kinh: Giai đoạn nặng, cấp của bệnh xơ cứng rải rác; phù não trong bệnh u não nguyên phát hoặc di căn, thủ thuật mở sọ hoặc tổn thương ở đầu.
Bệnh ở mắt: Viêm màng mạch nho và viêm mắt không đáp ứng với corticosteroid tại chỗ.
Ghép cơ quan: Thải ghép cơ quan đặc: cấp và mạn tính.
Bệnh phổi: Giai đoạn nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD); bệnh nấm Aspergillus phế quản- phổi dị ứng; viêm phổi do hít phải các chất; hen phế quản; lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp; viêm phổi do quá mẫn; viêm tiểu phế quản tự phát tắc nghẽn, viêm phổi bạch cầu ưa eosin tự phát; xơ hóa phổi tự phát, viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) với chứng giảm oxy huyết ở bệnh nhân HIV(+) đang điều trị bằng kháng sinh chống PCP phù hợp; bệnh sarcoid.
Bệnh thận: Gây bài niệu và làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư thể tự phát hoặc do bệnh lupus ban đỏ.
Bệnh khớp và colagen: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn cấp, nặng) của bệnh viêm khớp do gút cấp; trong giai đoạn nặng hoặc điều trị duy trì trong một số trường hợp nhất định (được lựa chọn) của viêm cột sống dính khớp, viêm da cơ/ viêm đa cơ, đau đa cơ do thấp, viêm động mạch thái dương, viêm khớp vảy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp tuổi thiếu niên (một số trường hợp cần dùng liều thấp để điều trị duy trì), hội chứng Siogren, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch.
Bệnh nhiễm trùng đặc biệt: Bệnh giun xoắn ở hệ thần kinh hoặc cơ tim, viêm màng não do lao mức độ trung bình đến nặng (phải dùng đồng thời với hóa trị liệu chống lao phù hợp).
Xem chi tiếtPREDNISOLON
Prednisolon 5mg.
Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch:
Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng: Viêm da dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh.
Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng ecpet, viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nấm, pemphigus, hội chứng Stevens-Johnson.
Bệnh nội tiết: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết trong bệnh ác tính, viêm tuyến giáp u hạt (bán cấp, không có mủ), suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortison hoặc cortison là thuốc lựa chọn hàng đầu, các thuốc tổng hợp có thể dùng kết hợp với mineralocorticoid).
Bệnh đường tiêu hóa: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét.
Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, thiếu máu Diamond-Blackfan, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
Bệnh khối u: bệnh bạch cầu cấp, u lympho.
Bệnh hệ thần kinh: Giai đoạn nặng, cấp của bệnh xơ cứng rải rác; phù não trong bệnh u não nguyên phát hoặc di căn, thủ thuật mở sọ hoặc tổn thương ở đầu.
Bệnh ở mắt: Viêm màng mạch nho và viêm mắt không đáp ứng với corticosteroid tại chỗ.
Ghép cơ quan: Thải ghép cơ quan đặc: cấp và mạn tính.
Bệnh phổi: Giai đoạn nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD); bệnh nấm Aspergillus phế quản- phổi dị ứng; viêm phổi do hít phải các chất; hen phế quản; lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp; viêm phổi do quá mẫn; viêm tiểu phế quản tự phát tắc nghẽn, viêm phổi bạch cầu ưa eosin tự phát; xơ hóa phổi tự phát, viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) với chứng giảm oxy huyết ở bệnh nhân HIV(+) đang điều trị bằng kháng sinh chống PCP phù hợp; bệnh sarcoid.
Bệnh thận: Gây bài niệu và làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư thể tự phát hoặc do bệnh lupus ban đỏ.
Bệnh khớp và colagen: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn cấp, nặng) của bệnh viêm khớp do gút cấp; trong giai đoạn nặng hoặc điều trị duy trì trong một số trường hợp nhất định (được lựa chọn) của viêm cột sống dính khớp, viêm da cơ/ viêm đa cơ, đau đa cơ do thấp, viêm động mạch thái dương, viêm khớp vảy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp tuổi thiếu niên (một số trường hợp cần dùng liều thấp để điều trị duy trì), hội chứng Siogren, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch.
Bệnh nhiễm trùng đặc biệt: Bệnh giun xoắn ở hệ thần kinh hoặc cơ tim, viêm màng não do lao mức độ trung bình đến nặng (phải dùng đồng thời với hóa trị liệu chống lao phù hợp).
Xem chi tiếtPREDNISOLON
Prednisolon base 5mg.
Kháng viêm và ức chế miễn dịch:
Viêm khớp dạng thấp, viêm da, viêm động mạch thái dương, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng.
Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Xem chi tiết