ALBENDAZOL 400
Albendazol 400mg.
Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
Bệnh do Giardia gây ra.
Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis)
Xem chi tiếtMETRONIDAZOL 250
Metronidazol 250 mg.
Điều trị các thể nhiễm amip cấp ở đường ruột và áp xe gan do amip gây ra bởi Entamoeba histolytica.
Nhiễm Trichomonas niệu sinh dục.
Viêm cổ tử cung, âm đạo do nhiễm khuẩn: Viêm âm đạo do Haemophillus, Gardnerella, viêm âm đạo không xác định hoặc do các vi khuẩn kỵ khí.
Nhiễm Giardia ở người lớn và trẻ em.
Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh chân răng và các nhiễm khuẩn khác ở răng do vi khuẩn kỵ khí.
Xem chi tiếtVACOFLOX 400
Ofloxacin 400 mg.
Điều trị cho người lớn bị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
Viêm bể thận cấp và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung không do lậu cầu.
Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do lậu cầu Neisseria gonorrhoeae.
Trong các chỉ định sau đây, ofloxacin chỉ nên sử dụng khi các thuốc kháng khuẩn ban đầu không phù hợp:
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính bao gồm viêm phế quản.
Viêm phổi.
Viêm bàng quang không biến chứng.
Viêm niệu đạo.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có VACOFLOX 400 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Xem chi tiếtVACOFLOX 200
Ofloxacin 200mg.
Viêm phổi.
Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn. Bệnh than.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Vacoflox 200 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Vacoflox 200 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Xem chi tiếtVACOLEVO 250
Levofloxacin 250mg.
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin như:
-Viêm phổi cộng đồng.
-Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
-Nhiễm khuẩn đường mật.
-Viêm tuyến tiền liệt mạn.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp
-Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
-Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Vacolevo 250 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp, đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Vacolevo 250 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Xem chi tiếtBetamethason Dexclorpheniramin maleat
Betamethason base 0,25 mg + Dexclorpheniramin maleat 2,0 mg.
Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc. Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.
Xem chi tiếtCESTASIN
Betamethason base 0,25 mg + Dexclorpheniramin maleat 2,0 mg.
Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc. Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.
Xem chi tiếtCLOPHEVACO
Chlorpheniramine maleate 4 mg.
Điều trị triệu chứng của các tình trạng dị ứng đáp ứng với thuốc kháng histamin, bao gồm viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm, viêm mũi vận mạch, nổi mày đay, phù mạch, dị ứng thức ăn, phản ứng thuốc và phản ứng huyết thanh, côn trùng cắn.
Giảm triệu chứng ngứa do bệnh thủy đậu.
Xem chi tiếtTUSALENE 10
Alimemazin tartrat 10 mg.
Alimemazin có tác dụng kháng histamin và chống nôn mạnh nên được sử dụng trong điều trị nổi mày đay và ngứa.
Alimemazin có thể được sử dụng như một thuốc an thần trước khi gây mê ở trẻ em từ 2 đến 7 tuổi. Dạng siro alimemazin phù hợp với chỉ định này ở trẻ em.
Xem chi tiết